Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Một số quy định về phiên tòa giám đốc thẩm vụ án hình sự

Một số quy định về phiên tòa giám đốc thẩm vụ án hình sự

05/01/2022


MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ
PHIÊN TÒA GIÁM ĐỐC THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Quy định về phiên tòa giám đốc thẩm.

2. Thời hạn xét xử giám đốc thẩm.

3. Thủ tục phiên tòa giám đốc thẩm.

  Giám đốc thẩm là xét lại quyết định, bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng kháng nghị do phát hiện ra vi phạm pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án nhằm đảm bảo cho vụ án được khách quan, công bằng. Bộ luật Tố tụng hình sự năm 215 đã có nhiều sửa đổi, bổ sung quan trọng về thủ tục giám đốc thẩm, nhất là về phiên tòa giám đốc thẩm. Bài viết sau đây sẽ thông tin đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về phiên tòa giám đốc thẩm theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015.

 Ảnh minh họa về kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm

Ảnh minh họa về kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm

1. Quy định về phiên tòa giám đốc thẩm

  • Giám đốc thẩm theo quy định tại Điều 370 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 là xét lại quyết định, bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng kháng nghị do phát hiện ra vi phạm pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án nhằm đảm bảo cho vụ án được khách quan, công bằng. Cơ sở đối với bản án hoặc quyết định bị kháng nghị thuộc một trong số trường hợp sau đây: (1) Tại phiên tòa việc điều tra xét hỏi một cách phiến diện, không đầy đủ; (2) Kết luận của bản án hoặc quyết định không đúng với tình tiết khách quan vụ án; (3) Trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử có sự vi phạm về thủ tục tố tụng nghiêm trọng; (4) việc áp dụng Bộ luật hình có sự sai lầm nghiêm trọng.
  • Phiên tòa giám đốc thẩm hình sự được mở khi có đủ kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, phiên tòa giám đốc thẩm do ủy ban Thẩm phán Tòa án cấp tỉnh Tòa hình sự Tòa án nhân dân tối cao, Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao và Tòa án quân sự Trung ương tiến hành xét xử.

2. Thời hạn xét xử giám đốc thẩm

Thời hạn xét xử giám đốc thẩm

  1. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm theo Điều 379 Bộ luật Tố tụng hình sự quy định:
    • Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật đối với việc kháng nghị theo hướng không có lợi cho người bị kết án.
    • Kể từ ngày quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật đối với việc kháng nghị theo hướng có lợi cho người bị kết án được tiến hành bất cứ lúc nào, kể cả trường hợp họ chết cần được minh oan.
    • Trong vụ án hình sự có nội dung về kháng nghị về dân sự đối với đương sự thì thực hiện theo quy định của tố tụng dân sự.
  • Lưu ý: Trường hợp chưa hết thời hạn kháng nghị thì trước khi mở phiên tòa giám đốc thẩm hoặc tại phiên tòa, người kháng nghị có quyền thay đổi, bổ sung kháng nghị hoặc có quyền rút toàn bộ hoặc một phần kháng nghị trước khi bắt đầu phiên tòa hoặc tại phiên tòa theo quy định tại Điều 381 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015.
  1. Thời hạn mở phiên tòa giám đốc thẩm theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015
  • Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm phải mở phiên tòa trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận được quyết định kèm theo hồ sơ vụ án.

3. Thủ tục phiên tòa giám đốc thẩm

  1. Chuẩn bị phiên tòa: Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán làm bản thuyết trình về vụ án (tóm tắt nội dung vụ án, các bản án, quyết định của các cấp Tòa án, nội dung kháng nghị), thẩm phán được phân công thuộc thành viên của Hội đồng giám đốc thẩm. Trước khi mở phiên tòa giám đốc thẩm, chậm nhất trong thời hạn 07 ngày, phải gửi cho các thành viên Hội đồng giám đốc thẩm về bản thuyết trình và các tài liệu có liên quan.
  2. Những người tham gia phiên tòa giám đốc thẩm: Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp.
  • Tòa án phải triệu tập người bị kết án, người bào chữa và người có liên quan đến kháng nghị tham gia phiên tòa trong trường hợp cần thiết hoặc có căn cứ sửa một phần quyết định, bản án đã có hiệu lực pháp luật. Nếu người bị kết án, người bào chữa và người có liên quan đến kháng nghị vắng mặt thì phiên tòa giám đốc thẩm vẫn được tiến hành.
  1. Thành phần Hội đồng giám đốc thẩm
    • Đối với Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện: thành phần Hội đồng xét xử gồm có 03 Thẩm phán.
    • Đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện nhưng có tính chất phức tạp hoặc quyết định đã được Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử nhưng 03 Thẩm phán không thống nhất khi biểu quyết thông qua về quyết định giải quyết vụ án thì việc giám đốc thẩm do Hội đồng toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao tiến hành xét xử.
  • Trường hợp Hội đồng toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao tiến hành xét xử giám đốc thẩm phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên tham gia; chủ tọa phiên tòa là Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao. Quyết định của Hội đồng toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao phải lớn hơn hoặc bằng 50% số thành viên tán thành; nếu không đủ thì hoãn phiên tòa. Sau khi ra quyết định hoãn phiên tòa thì Hội đồng toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao phải mở phiên tòa xét xử lại vụ án trong thời hạn 30 ngày.
  • Đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án quân sự cấp quân khu, Tòa án quân sự khu vực bị kháng nghị thì Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương giám đốc thẩm. Trường hợp Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương giám đốc thẩm phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên tham gia; chủ tọa phiên tòa do Chánh án Tòa án quân sự trung ương. Quyết định của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương phải lớn hơn hoặc bằng 50% số thành viên tán thành; nếu không đủ thì hoãn phiên tòa. Sau khi ra quyết định hoãn phiên tòa thì Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương phải mở phiên tòa xét xử lại vụ án trong thời hạn 30 ngày.
    • Đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương bị kháng nghị thì Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 05 Thẩm phán.
    • Đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương bị kháng nghị nhưng có tính chất phức tạp hoặc bản án, quyết định đã được Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm có 05 thẩm phán nhưng không thống nhất biểu quyết thông qua quyết định về giải quyết vụ án thì giám đốc thẩm sẽ do Hội đồng toàn thể Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Trường hợp Hội đồng toàn thể Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên tham gia; chủ tọa phiên tòa do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. Quyết định của Hội đồng toàn thể Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải lớn hơn hoặc bằng 50% số thành viên tán thành; nếu không đủ thì hoãn phiên tòa. Sau khi ra quyết định hoãn phiên tòa thì Hội đồng toàn thể Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải mở phiên tòa xét xử lại vụ án trong thời hạn 30 ngày.
  1. Thủ tục phiên tòa giám đốc thẩm
    • Chủ tòa khai mạc phiên tòa.
    • Thành viên Hội đồng giám đốc thẩm được phân công trình bày thuyết trình về vụ án.
    • Các thành viên của Hội đồng giám đốc thẩm hỏi những điểm chưa rõ về bản thuyết trình, thảo luận, phát biểu ý kiến về giải quyết vụ án.
    • Kiểm sát viên trình bày kháng nghị trong trường hợp Viện kiểm sát kháng nghị.
    • Trường hợp Tòa án phải triệu tập người bị kết án, người bào chữa và người có liên quan đến kháng nghị tham gia phiên tòa thì những người này trình bày ý kiến khi Hội đồng giám đốc thẩm có yêu cầu. Kiểm sát viên, người tham gia tố tụng tranh tụng tại phiên tòa giám đốc thẩm về những vấn đề giải quyết vụ án.
    • Hội đồng giám đốc thẩm biểu quyết và công bố quyết định về việc giải quyết vụ án.

Xem thêm:

Hình phạt được quy định theo Bộ Luật Hình sự 2015.
Quy định về phòng vệ chính đáng.
Vai trò của luật sư bào chữa trong xét xử tái thẩm vụ án hình sự.

Thời gian truy tố khi giải quyết vụ án hình sự là bao lâu?

  • Trên đây là nội dung Một số quy định về phiên tòa giám đốc thẩm vụ án hình sự của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.