Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hành vi cố ý giết người bị xử lý như thế nào theo quy định tại Bộ luật Hình sự hiện hành?

Hành vi cố ý giết người bị xử lý như thế nào theo quy định tại Bộ luật Hình sự hiện hành?

19/01/2022


HÀNH VI CỐ Ý GIẾT NGƯỜI BỊ XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO
THEO QUY ĐỊNH TẠI BỘ LUẬT HÌNH SỰ HIỆN HÀNH?

Phân tích tội danh cố ý giết người

Hình 1. Luật Thịnh Trí - Phân tích tội danh cố ý giết người

  Tội phạm xâm hại đến sức khỏe, tính mạng của người khác ngày một gia tăng. Đặc biệt, thủ đoạn gây án ngày càng tinh vi, man rợ, “biến thái” về tâm lý. Trong đó, tội danh giết người là hành vi vô cùng nguy hiểm cho xã hội. Trong bài viết này, Luật Thịnh Trí sẽ cùng các bạn tìm hiểu về hành vi cố ý giết người và mức xử phạt đối với hành vi này.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Khái niệm lỗi cố ý trực tiếp?

2. Các yếu tố cấu thành tội phạm.

3. Hành vi cố ý giết người sẽ bị xử lý như thế nào?

1. Khái niệm lỗi cố ý trực tiếp?

  • Căn cứ Điều 9 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017 quy định lỗi cố ý trực tiếp, có thể hiểu: Lỗi cố ý trực tiếp là lỗi của một người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội, người thực hiện hành vi này nhận thức rõ hành vi của mình là gây nguy hiểm cho xã hội, ý thức và thấy trước hậu quả từ hành của mình những vẫn mong muốn hậu quả đó xảy ra.
  • Từ định nghĩa trên, có thể ra những dấu hiệu của lỗi cố ý trực tiếp như sau:
  • Xét về lý trí của người phạm tội
  • Người phạm tội nhận thức rõ hành vi phạm tội của mình, nhận thức rõ tính chất nguy hiểm cho xã hội từ hành vi đó gây ra và thấy trước được hậu quả sẽ xảy ra. Cụ thể là nhận thức được tính chất gây hại cho xã hội từ hành vi của mình trên cơ sở nhận thức những tình tiết khách quan của nó. Những tình tiết khách quan đó là mặt thực tế của hành vi, là đặc điểm của đối tượng mà tội phạm muốn tác động, là những điều kiện khách quan cụ thể như: thời gian, địa điểm, công cụ, thủ đoạn gây án,…..
  • Xét về ý chí của người phạm tội
  • Người phạm tội biết trước được hậu quả và mong muốn hậu quả đó sẽ xảy ra. Điều đó có nghĩa hậu quả mà người phạm tội biết trước là hoàn toàn đáp ứng được mục đích và sự mong muốn của người đó.

Tham khảo thêm: Quy định về khởi tố vụ án hình sự.

2. Các yếu tố cấu thành tội phạm

  • Chủ thể của tội giết người
  • Chủ thể của tội danh giết người là bất kỳ người nào có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt đến độ tuổi theo pháp luật quy định.
  • Căn cứ quy định tại Điều 12 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017 quy định về độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự. Theo đó, người từ đủ 14 tuổi trở lên có năng lực trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng phải chịu trách nhiệm hình sự. Thêm vào đó, người từ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội danh do mình gây ra.
  • Như vậy, chủ thể của tội danh giết người là các chủ thể đáp ứng các điều kiện trên.
  • Khách thể của tội giết người
  • Khách thể của tội danh giết người là quyền được tôn trọng và bảo vệ tính mạng, sức khỏe của một công dân. Đây là một quyền được xem là quan trọng nhất của con người. Tội phạm giết người đã xâm phạm đến quyền cơ bản của con người là quyền được sống.
  • Mặt khách quan của tội phạm giết người
  • Hành vi tước đoạt mạng sống của người khác
  • Hành vi tước đoạt mạng sống của người khác là hành vi dùng mọi thủ đoạn nhằm làm cho nạn nhân chấm dứt dứt sống.
  • Tuy nhiên, nếu trong trường hợp phòng vệ chính đáng mà làm chết người thì vẫn bị cấu thành tội giết người do vượt qua giới hạn phòng vệ chính đáng.
  • Hình thức phạm tội giết người
  • Hành động phạm tội: Hành động này thể hiện qua việc người phạm tội cố tình thực hiện các hành vi mà pháp luật cấm để tước đoạt mạng sống của người khác.
  • Không hành động: Việc này thể hiện người phạm tội không thực hiện hành động, nghĩa vụ để cứu giúp người khác nhằm mục đích tước đoạt mạng sống của người đó. Thông thường, trường hợp này tội phạm thực hiện bằng cách lợi dụng nghề nghiệp của mình.
  • Hậu quả của hành vi giết người
  • Các hành vi  nhằm mục đích tước đoạt mạng sống của nạn nhân, thông thường sẽ gây ra hậu quả trực tiếp làm nạn nhân chất dứt sự sống. Tuy nhiên, chỉ cần hành vi của người phạm tội nhằm mục đích tước đoạt đi mạng sống của người khác, dù có hậu quả xảy ra hay không có hậu quả xảy ra vẫn cấu thành tội phạm giết người.

Mặt chủ quan của tội phạm thực hiện hành vi giết người

  • Lỗi của người phạm tội giết người là lỗi cố ý trực tiếp hoặc lỗi cố ý gián tiếp. Trong đó:
  • Lỗi cố ý trực tiếp: Đây là lỗi mà người phạm tội đã thấy trước được hậu quả chết người từ hành vi của mình gây ra, nhưng mong muốn hậu quả đó xảy ra nên đã thực hiện hành vi giết người đó.
  • Lỗi cố ý gián tiếp: Đây là lỗi mà người phạm tội nhận thức được hành vi của mình có thể gây nguy hiểm đến tính mạng của người khác; thấy trước hậu quả chết người có thể xảy ra; nhưng để đạt được mong muốn mục đích của mình nên đã mặc cho hậu quả xảy ra.

3. Hành vi cố ý giết người sẽ bị xử lý như thế nào?

 Tư vấn hình phạt của hành vi cố ý giết người

Hình 2. Luật Thịnh Trí - Tư vấn hình phạt của hành vi cố ý giết người

  • Khung 1: Phạt tù từ 12 – 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình
  • Phạt tù từ 12 - 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình đối với các trường hợp cụ thể sau:
    • Giết 02 người trở lên.
    • Giết người dưới 16 tuổi.
    • Giết phụ nữ nhưng biết người phụ nữ đó đang mang thai.
    • Giết người đang thi hành công vụ hoặc giết vì lý do công vụ của nạn nhân.
    • Giết người mà đối tượng là ông, bà, cha, mẹ, người có công nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình.
    • Giết người mà liền trước đó hoặc ngay sau đó lại thực hiện một tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
    • Giết người nhằm để thực hiện hoặc che giấu tội phạm khác.
    • Giết người để lấy bộ phận trên cơ thể của nạn nhân.
    • Thực hiện tội phạm giết người một cách tinh vi man rợ.
    • Giết người bằng cách lợi dụng nghề nghiệp của bản thân.
    • Giết người bằng phương pháp có khả năng sẽ làm chết nhiều người.
    • Thuê người khác giết người hoặc giết người thuê.
    • Giết người có tính chất côn đồ.
    • Giết người có tổ chức.
    • Tái phạm nguy hiểm.
    • Giết người vì động cơ đê hèn.
  • Khung 2: Phạt tù từ 07 – 15 năm
  • Phạm tội không thuộc các trường hợp đã nêu ở khung 1 thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.
  • Khung 3: Phạt tù từ 01 – 05 năm
  • Người chuẩn bị phạm tội này, thì sẽ bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
  • Hình phạt bổ sung
  • Người phạm tội giết người, chuẩn bị giết người có thể sẽ bị áp dụng các hình phạt bổ sung như sau:
    • Cấm hành nghề hoặc làm những công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm
    • Phạt quản chế: cấm đi khỏi cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Tham khảo thêm:
Thời gian truy tố khi giải quyết vụ án hình sự là bao lâu?
Định tội danh giữa tội Giết người và tội Cố ý gây thương tích.
Chế định miễn trách nhiệm hình sự.

Loại trừ trách nhiệm hình sự là gì?.

  • Bài viết trên đây, Luật Thịnh Trí đã trình bày một số quy định pháp luật liên quan đến tội cố ý giết người và hình thức xử phạt đối với tội danh này. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp thông tin hữu ích cho quý khách hàng.
  • Nếu khách hàng còn vướng mắc về các tội danh quy định tại Bộ luật Hình sự hiện hành, vui lòng liên hệ đến chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT TNHH THỊNH TRÍ

Hotline: 1800 6365