Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Các trường hợp bị cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm và mức án phí hình sự phúc thẩm phải nộp

Các trường hợp bị cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm và mức án phí hình sự phúc thẩm phải nộp

18/08/2021


CÁC TRƯỜNG HỢP BỊ CÁO PHẢI CHỊU ÁN PHÍ HÌNH SỰ PHÚC THẨM
VÀ MỨC ÁN PHÍ HÌNH SỰ PHÚC THẨM PHẢI NỘP

Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

Mức án phí hình sự phúc thẩm mà bị cáo phải nộp.

Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền tạm ứng án phí, án phí hình sự phúc thẩm.

Thời điểm bị cáo phải nộp án phí hình sự phúc thẩm.

  • Bị cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm trong các trường hợp sau:
    • Trường hợp cả bị cáo và người đại diện của bị cáo đều có kháng cáo quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm mà Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm thì chỉ bị cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm (Điểm a Khoản 2 Điều 23 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14);

* Người đại diện của bị cáo trong trường hợp này được hiểu là người đại diện theo pháp luật của bị cáo là cá nhân theo quy định tại Điều 136 BLDS 2015 vì người đại diện của bị cáo có quyền kháng cáo độc lập với quyền kháng cáo của bị cáo;

    • Trường hợp chỉ bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm mà Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm thì bị cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm (Điểm b Khoản 2  Điều 23 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14);
    • Trường hợp bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự và người đại diện của bị cáo kháng cáo quyết định về dân sự mà Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định của bản án sơ thẩm thì bị cáo kháng cáo về phần hình sự phải chịu án phí đối với yêu cầu của mình (Điểm c Khoản 2 Điều 23 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14);
  • Mức án phí hình sự phúc thẩm mà bị cáo phải nộp:

Mức án phí hình sự phúc thẩm: 200.000 đồng (Khoản 1 Điều 6 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14).

  • Các trường hợp bị cáo không phải chịu án phí hình sự phúc thẩm
    • Bị cáo không phải chịu án phí hình sự phúc thẩm trong các trường hợp sau:
      • Trường hợp bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự và người đại diện của bị cáo kháng cáo quyết định về dân sự mà Tòa án cấp phúc thẩm quyết định sửa quyết định về hình sự, hoặc sửa quyết định về dân sự, hoặc sửa cả quyết định về hình sự và quyết định về dân sự thì bị cáo có kháng cáo về hình sự không phải chịu án phí hình sự phúc thẩm (Điểm d Khoản 2 Điều 23 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14);
      • Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm về hình sự để điều tra, xét xử lại, hoặc đình chỉ vụ án thì bị cáo đã kháng cáo về phần hình sự đó không phải chịu án phí hình sự phúc thẩm (Điểm f Khoản 2 Điều 23 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14);
      • Trường hợp bị cáo rút đơn kháng cáo trước khi mở phiên tòa phúc thẩm, hoặc tại phiên tòa phúc thẩm thì bị cáo không phải chịu án phí hình sự phúc thẩm (Điểm g Khoản 2 Điều 23 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14);
      • Bị cáo không phải chịu án phí hình sự phúc thẩm trong trường hợp yêu cầu kháng cáo của bị cáo được Tòa án chấp nhận (Điểm h Khoản 2 Điều 23 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14).
  • Các trường hợp bị cáo được miễn, giảm tiền án phí hình sự phúc thẩm trong vụ án hình sự; hồ sơ đề nghị & thẩm quyền xét miễn, giảm
    • Các trường hợp bị cáo được miễn nộp tiền án phí hình sự phúc thẩm:
      • Bị cáo là trẻ em (trường hợp bị cáo là người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi), cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ (Điểm đ Khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14);
    • Trường hợp bị cáo được giảm tiền án phí hình sự phúc thẩm (Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14):
      • Bị cáo gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp án phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bị cáo cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức án phí mà bị cáo phải nộp (Khoản 1 Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14);
      • Tuy nhiên, bị cáo thuộc trường hợp nêu trên vẫn phải chịu toàn bộ án phí hình sự phúc thẩm trong trường hợp có căn cứ chứng minh bị cáo không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp án phí Tòa án, hoặc  hoặc theo bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật, bị cáo có tài sản để nộp toàn bộ số tiền tạm ứng án phí, án phí đó (Khoản 2 Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14);

1. Người đề nghị được miễn, giảm tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án thuộc trường hợp quy định tại Điều 12, Điều 13 của Nghị quyết này phải, có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm.

2. Đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án phải có các nội dung sau đây:

a) Ngày, tháng, năm làm đơn;

b) Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;

c) Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.

  • Thẩm quyền xét miễn, giảm án phí hình sự phúc thẩm:
    • Trước khi mở phiên tòa hình sự phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho bị cáo (Khoản 4 Điều 15 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14);
    • Tại phiên tòa hình sự phúc thẩm, Hội đồng xét xử phúc thẩm có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho bị cáo có yêu cầu, khi ra bản án, quyết định giải quyết nội dung vụ án (Khoản 6 Điều 15 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14).

Thời điểm bị cáo phải nộp án phí hình sự phúc thẩm
Thời điểm bị cáo phải nộp án phí hình sự phúc thẩm.

  • Thời điểm bị cáo phải nộp án phí hình sự phúc thẩm:
    • Bị cáo có nghĩa vụ nộp án phí hình sự phúc thẩm (trong trường hợp bị cáo phải nộp) khi bản án, quyết định của Tòa án cấp phúc thẩm xem xét kháng cáo của bị cáo về hình sự có hiệu lực pháp luật (Điểm a Khoản 5 Điều 17 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14).

* Bản án hình sự phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án (Khoản 2 Điều 355 BLTTHS 2015).

    • Quyết định của Tòa án cấp phúc thẩm khi xem xét quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ vụ án hình sự, quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ vụ án đối với bị can, bị cáo của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm (Quyết định phúc thẩm) có hiệu lực pháp luật kế từ ngày ra quyết định (Khoản 2 Điều 361 BLTTHS 2015).
  • Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền thu án phí hình sự phúc thẩm

* Cơ quan có thẩm quyền thu án phí hình sự phúc thẩm là Chi cục thi hành án dân sự cấp huyện trong trường hợp Tòa án nhân dân cấp huyện xét xử sơ thẩm vụ án, hoặc Cục thi hành án dân sự cấp tỉnh trong trường hợp Tòa án nhân dân cấp tỉnh xét xử sơ thẩm vụ án (Điều 35 Luật Thi hành án dân sự 2008 sửa đổi bổ sung năm 2014).

Xem thêm:
Vai trò của luật sư bào chữa trong xét xử tái thẩm vụ án hình sự.
Thời gian truy tố khi giải quyết vụ án hình sự là bao lâu?
Quy định chung về thi hành án hình sự
Chi phí tố tụng và Trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng.

  • Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.