Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Những trường hợp được tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động năm 2022

Những trường hợp được tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động năm 2022

10/08/2022


NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC TẠM HOÃN
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NĂM 2022

Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động

Hình 1. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.

  • Pháp luật lao động hiện hành cho phép người lao động và người sử dụng lao động được tạm hoãn thực hiện hợp đồng trong một số trường hợp nhất định. Hãy cùng Luật Thịnh Trí tìm hiểu.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Thế nào là tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động?

2. 08 trường hợp được tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.

3. Hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động thì người lao động có được nhận làm việc lại không?

4. Quyền và lợi ích của người lao động trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.

5. Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động có được tính vào phép năm hay không?

1. Thế nào là tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động?

  • Có thể hiểu một cách đơn giản, tạm hoãn hợp đồng lao động là việc hai bên trong quan hệ lao động tạm dừng thực hiện hợp đồng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận hoặc theo các trường hợp được pháp luật quy định.  Về mục đích: việc tạm hoãn này nhằm giúp các bên giải quyết một số khó khăn hoặc lý do cá nhân trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Tóm lại, tạm hoãn hợp đồng lao động được hiểu là trường hợp quan hệ lao động tuy chưa chấm dứt nhưng các bên lại ngừng thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật.

2. 08 trường hợp được tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động:

  Khi đã giao kết hợp đồng lao động thì người lao động và người sử dụng lao động có nghĩa vụ phải thực hiện đúng hợp đồng. Tuy nhiên, Điều 30 Bộ luật Lao động 2019 cho phép các bên được tạm hoãn việc thực hiện hợp đồng lao động nếu thuộc 01 trong 08 trường hợp sau đây:

  • Một là, tạm hoãn hợp đồng lao động khi người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;
  • Hai là, khi người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự thì buộc phải tạm hoãn hợp đồng lao động;
  • Ba là, trường hợp người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc thì phải tạm hoãn hợp đồng lao động;
  • Bốn là, lao động nữ mang thai. Đối với trường hợp này cần phải đáp ứng các điều kiện kèm theo được quy định tại Điều 138 Bộ luật Lao động 2019. Cụ thể như sau:
  • Nếu có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi thì lao động nữ mang thai có quyền tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.
  • Lúc này, lao động nữ khi thông báo tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động cho người sử dụng lao động thì phải kèm theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng không tốt tới thai nhi.
  • Trong trường hợp này, người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động nhưng tối thiểu phải bằng thời gian do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền chỉ định tạm nghỉ. Nếu như không có chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về thời gian tạm nghỉ thì hai bên thỏa thuận về thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.
  • Năm là, nếu người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
  • Sáu là, người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
  • Bảy là, trường hợp người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;
  • Tám là, các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

  Có thể thấy rằng, so với Bộ luật Lao động cũ, Bộ Luật lao động 2019 đã bổ sung thêm các trường hợp người lao động được quyền tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động khi tham gia Dân quân tự vệ và trường hợp được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác tại Mục 7.

  Ngoài ra Bộ luật Lao động 2019 còn quy định cụ thể trong luật về trường hợp tạm hoãn khi người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp nhà nước, hay ủy quyền quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp thay vì nêu tại Nghị định.

 Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động do người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự

Hình 2. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động do người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự.

3. Hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động thì người lao động có được nhận làm việc lại không?

  • Về vấn đề nhận lại người lao động khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, tại Điều 31 Bộ luật Lao động 2019 có quy định cụ thể như sau:
  • Khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, trong thời hạn 15 ngày người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm công việc theo hợp đồng lao động đã giao kết nếu hợp đồng lao động chưa hết thời hạn, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

4. Quyền và lợi ích của người lao động trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động:

  • Căn cứ tại khoản 2 Điều 30 Bộ luật Lao động 2019 thì trong thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động không được hưởng lương, quyền và lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động. Tuy nhiên, nếu giữa hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác thì sẽ thực hiện theo thỏa thuận và quy định đó.

5. Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động có được tính vào phép năm hay không?

  • Theo quy định tại Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động không được xác định là thời gian làm việc được tính vào số ngày nghỉ phép hằng năm của người lao động.
  • Như đã nêu ở phần khái niệm, trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động và người lao động tạm dừng thực hiện quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng đã giao kết. Chính vì vậy, thời gian tạm hoãn này về bản chất không phải là thời gian làm việc của người lao động.

Tham khảo thêm bài viết:

Mức phạt khi doanh nghiệp chậm trả lương theo hợp đồng lao động cho người lao động mới nhất hiện nay.

Hợp đồng thời vụ và một số điều cần lưu ý.

Lưu ý về thử việc khi giao kết hợp đồng lao động.

Khi nào hợp đồng lao động bị vô hiệu?

  • Trên đây là tư vấn của Luật Thịnh Trí về tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho quý khách hàng. Nếu bạn còn thắc mắc về các nội dung khác liên quan đến hợp đồng lao động theo quy định pháp luật mới nhất, vui lòng liên hệ với chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT TNHH THỊNH TRÍ

Hotline: 1800 6365

Facebook: Luật Thịnh Trí