Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc chủ thể của hợp đồng lao đồng

Hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc chủ thể của hợp đồng lao đồng

19/11/2022


HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG LÀ GÌ?
NGUYÊN TẮC CHỦ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG LAO ĐỒNG

Hình 1. Luật Thịnh Trí - Hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc chủ thể của hợp đồng lao động

Hình 1. Luật Thịnh Trí - Hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc chủ thể của hợp đồng lao động.

Hợp đồng lao động được xem là một sự thỏa thuận của người sử dụng lao động và người lao động, liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên, tiền lương, điều kiện làm việc…Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải tiến hành giao kết hợp đồng lao động. Trong bài viết này, Luật Thịnh Trí sẽ trình bày khái niệm của hợp đồng lao động và nguyên tắc của hợp đồng lao động.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Khái niệm hợp đồng lao động.

2. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động.

3. Hình thức của hợp đồng lao động.

4. Nội dung của hợp đồng lao động.

1. Khái niệm hợp đồng lao động

  • Hợp đồng lao động là một sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, liên quan đến các vấn đề trong mối quan hệ lao động như: tiền lương, quyền và nghĩa vụ của các bên, điều kiện lao động ,..
  • Trong trường hợp các bên thỏa thuận hợp đồng bằng một tên gọi khác nhưng nội dung thể hiện về việc trả công, tiền lương, điều hành, giám sát, quản lý của một bên thì sẽ được coi là một hợp đồng lao động.
  • Người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động, trước khi nhận người lao động vào làm việc.
  • Căn cứ pháp lý: Điều 13 Bộ luật lao động năm 2019.

Tham khảo thêm: Cần lưu ý điều gì trước khi ký kết hợp đồng lao động không thời hạn.

2. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động

  • Nguyên tắc tự do, tự nguyện thỏa thuận
  • Nguyên tắc tự do, tự nguyện giao kết hợp đồng lao động nhằm bảo đảm sự tự do lựa chọn nơi làm, việc làm của công dân. Nghĩa là khi tham gia hợp đồng lao động, các chủ thể trong hợp đồng lao động có quyền hoàn toàn tự do về mặt ý chí trong việc giao kết hợp đồng lao động, hành vi lừa gạt, cưỡng bức đều có thể làm hợp đồng lao động vô hiệu.
  • Xuất phát từ năng lực của chủ thể trong hợp đồng lao động, do đó nguyên tắc tự do, tự nguyện vừa mang tính tuyệt đối lại vừa mang tính chất tương đối. Chủ thể trong hợp đồng lao động có quyền tự nguyện giao kết hợp đồng lao động mà không phụ thuộc vào ý chí của người khác. Mặt khác, các chủ thể trong quan hệ lao động như: Người lao động dưới 15 tuổi khi tiến hành việc giao kết hợp đồng với một số công việc nhất định, buộc phải có sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp.
  • Do đó, trong trường hợp trên, chủ thể trong hợp đồng lao động còn bị chi phối bởi người thứ ba. Quan hệ lao động chỉ được xác lập khi có sự đồng ý của người thứ ba. Vì thế, nguyên tắc tự do, tự nguyện trong mối quan hệ hợp đồng lao động này sẽ vừa mang tính chất tương đối vừa mang tính chất tuyệt đối.

Tham khảo thêm: Các loại hợp đồng lao động mới nhất và cách phân biệt.

  • Nguyên tắc bình đẳng
  • Nguyên tắc bình đẳng khẳng định người lao động và người sử dụng lao động có vị trí ngang hàng nhau khi thực hiện việc giao kết hợp đồng lao động. Tức là trong quan hệ lao động không có sự phân biệt đối xử giữa người lao sử dụng lao động và người lao động. Hành vi bất bình đẳng trong quan hệ lao động được xem là hành vi vi phạm pháp luật lao động.
  • Nguyên tắc nhằm mục đích bảo vệ người lao động trong quan hệ lao động. Thông thường, trong mối quan hệ lao động, người lao động đôi phần có vị trí “yếu thế” so với người sử dụng lao động vì họ phụ thuộc người sử dụng lao động trong vấn đề tiền lương, việc làm, điều kiện làm việc. Do đó, nguyên tắc này được lập ra nhằm tạo lập sự bình đẳng giữa các bên trong quan hệ lao động.
  • Trên thực tế, trong quan hệ lao động không thể tránh khỏi trường hợp các chủ thể không hoàn toàn bình đẳng với nhau. Vì thế, nguyên tắc này được lập ra chủ yếu nhấn mạnh về khía cạnh pháp lý.
  • Nguyên tắc không trái pháp luật
  • Đây được xem là một quy tắc chung, nguyên tắc này nhằm đảm bảo quyền và lợi ích cho các bên tham gia hợp đồng lao động, và đồng thời nguyên tắc này nhằm mục đích không ảnh hưởng đến lợi ích của các chủ thể khác liên quan và lợi ích chung của xã hội. Hợp đồng lao động được xác lập dựa trên nguyên tắc tự do thỏa thuận, tuy nhiên việc tự do này phải nằm trong khuôn khổ pháp luật.

Tham khảo thêm: Những điều cần biết trước khi giao kết hợp đồng lao động năm 2022.

3. Hình thức của hợp đồng lao động

 Hình 2. Luật Thịnh Trí - Hình thức của hợp đồng lao động

Hình 2. Luật Thịnh Trí - Hình thức của hợp đồng lao động.

  • Hợp đồng lao đồng được giao kết bằng hình thức văn bản, lập 02 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, người lao động giữ 01 bản. Đối với các công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết bằng lời nói.
  • Theo quy định pháp luật, hiện nay hợp đồng lao động có 02 loại:
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng lao động mà trong đó hai bên không xác định thời hạn chấm dứt hiệu lực;
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng lao động mà trong đó hai bên xác định thời hạn chấm dứt hợp đồng, hợp đồng này có thời gian không được vượt quá 36 tháng, kể từ thời điểm hợp đồng lao động có hiệu lực.
  • Hợp đồng lao động được giao kết thông qua lời nói là do hai bên có sự đồng thuận thông qua sự đàm phán, thương lượng bằng ngôn ngữ, giao kết này không được lập bằng văn bản, quá trình giao kết có thể có người làm chứng hoặc không có người làm chứng tùy theo yêu cầu của các bên. Khi tiến hành giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói, các bên phải tuân thủ pháp luật về giao kết hợp đồng lao động. Hợp đồng lao động bằng lời nói chỉ áp dụng đối với công việc dưới 03 tháng.
  • Hợp đồng lao động thể hiện thông qua hành vi của các chủ thể tham gia quan hệ lao động. Ví dụ: Hành vi bố trí việc làm, trả lương của người sử dụng, hành vi làm việc của người lao động.

Tham khảo thêm: Những điều cần biết trước khi giao kết hợp đồng lao động năm 2022.

4. Nội dung của hợp đồng lao động

  • Hợp đồng lao động phải có những nội dung cơ bản sau:
  • Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động hoặc người đại diện hợp pháp;
  • Họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, địa chỉ CCCD/CMND của người lao động;
  • Địa điểm làm việc và các công việc cần làm;
  • Thời hạn của hợp đồng;
  • Mức lương người sử dụng lao động chi trả, hình thức chi trả lương, mức phụ cấp, trợ cấp (nếu có);
  • Chế độ nâng lương, nâng cấp bậc;
  • Thời giờ người lao động làm việc và thời giờ người lao động nghỉ ngơi;
  • Bảo hiểm xã hội (% đóng bảo hiểm xã hội do Luật Bảo hiểm xã hội quy định);
  • Trang bị bảo hộ lao động;
  • Chế độ đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề nghiệp.

Tham khảo thêm: Năm 2022, Doanh nghiệp không ký hợp đồng lao động với người lao động thì bị xử phạt như thế nào?

  • Trên đây là những vấn đề cơ bản liên quan đến Hợp đồng lao động cũng như các nguyên tắc khi giao kết hợp đồng lao động. Nếu có vướng mắc trong quá trình giao kết hợp đồng, vui lòng liên hệ trực tiếp đến chúng tôi qua:

CÔNG TY LUẬT TNHH THỊNH TRÍ

“Đúng cam kết, trọn niềm tin”

Hotline: 1800 63 65