Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hợp đồng thời vụ và một số điều cần lưu ý

Hợp đồng thời vụ và một số điều cần lưu ý

04/06/2022


HỢP ĐỒNG THỜI VỤ
VÀ MỘT SỐ ĐIỀU CẦN LƯU Ý

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Từ năm 2021, không còn hợp đồng thời vụ thì ký loại hợp đồng nào?

2. Hợp đồng thời vụ có phải buộc lập thành văn bản?

3. Nội dung hợp đồng thời vụ.

4. Người lao động thời vụ có được đóng bảo hiểm không?

5. Người lao động thời vụ muốn xin nghỉ việc thì như thế nào?

  Ngày nay, công việc thời vụ đang thu hút rất nhiều lao động trên thị trường. Bởi lẽ, đây là loại công việc không đòi hỏi trình độ cao mà lại linh hoạt về thời gian. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số điều mà người lao động và người sử dụng lao động cần lưu ý khi ký kết loại hợp đồng này.

 Hợp đồng thời vụ và một số điều cần lưu ý

Hình 1. Hợp đồng thời vụ và một số điều cần lưu ý.

1. Từ năm 2021, không còn hợp đồng thời vụ thì ký loại hợp đồng nào?

  • Trước đây, khi Bộ luật Lao động 2012 còn có hiệu lực thì khi người sử dụng lao động (NSDLĐ) có nhu cầu tuyển dụng lao động thời vụ thì hai bên có thể ký hợp đồng lao động thời vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
  • Thế nhưng ở thời điểm hiện tại, căn cứ quy định mới tại Bộ luật Lao động năm 2019 (có hiệu lực từ 01/01/2021) thì loại hợp đồng này đã bị loại bỏ. Thay vào đó, tại Điều 20 BLLĐ 2019 chỉ ghi nhận 02 loại hợp đồng:
  • Thứ nhất, hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Đây là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
  • Thứ hai, hợp đồng lao động xác định thời hạn: Đây là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
  • Như vậy, NSDLĐ muốn sử dụng lao động làm công việc thời vụ thì hai bên phải tiến hành ký hợp đồng lao động có thời hạn. Trong trường hợp này, các bên có thể thỏa thuận thời hạn cụ thể như 01 tháng, 03 tháng, 06 tháng,… nhưng không quá 36 tháng.

2. Hợp đồng thời vụ có phải buộc lập thành văn bản?

  • Hiện nay, hình thức của hợp đồng lao động được ghi nhận tại Điều 14 Bộ luật Lao động năm 2019. Theo đó, hợp đồng lao động có thể được giao kết bằng một trong các hình thức sau:
    • Bằng văn bản.
    • Bằng thông điệp dữ liệu.
    • Bằng lời nói.
  • Trong đó, hợp đồng lao động bằng văn bản hoặc thông điệp dữ liệu có thể áp dụng cho tất cả các loại hợp đồng. Riêng đối với hợp đồng lao động bằng lời nói chỉ được sử dụng cho hợp đồng dưới 01 tháng, trừ trường hợp giao kết hợp đồng với người giúp việc, người dưới 15 tuổi, nhóm người lao động thông qua người được ủy quyền để làm công việc dưới 12 tháng.
  • Như vậy, khi ký kết hợp đồng lao động để làm công việc thời vụ, NSDLĐ và NLĐ phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản nếu thuộc các trường hợp sau đây:
    • Thời hạn của hợp đồng từ đủ 01 tháng trở lên;
    • Người lao động dưới 15 tuổi (điểm a khoản 1 Điều 145 Bộ luật Lao động năm 2019).
    • Ký hợp đồng với người lao động làm giúp việc gia đình (khoản 1 Điều 162 Bộ luật Lao động năm 2019).
    • Ký hợp đồng với nhóm người lao động thông qua một người được ủy quyền (khoản 2 Điều 18 Bộ luật Lao động năm 2019).

3. Nội dung hợp đồng thời vụ

  • Có thể thấy rằng hợp đồng thời vụ cũng là một loại hợp đồng lao động nên bắt buộc phải có đủ các nội dung chủ yếu được quy định tại khoản 1 Điều 21 Bộ luật lao động, cụ thể như sau:
    • Thông tin pháp lý của NSDLĐ: Bao gồm họ tên, địa chỉ của NSDLĐ và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía NSDLĐ;
    • Thông tin pháp lý của NLĐ: Bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía NLĐ;
    • Thỏa thuận về công việc và địa điểm làm việc;
    • Điều khoản về thời hạn của hợp đồng lao động;
    • Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
    • Chế độ nâng bậc, nâng lương;
    • Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
    • Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
    • Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
    • Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

 Nội dung hợp đồng thời vụ

Hình 2. Nội dung hợp đồng thời vụ.

4. Người lao động thời vụ có được đóng bảo hiểm không?

  • Để biết được người lao động có thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) hay không thì cần dựa vào loại hợp đồng lao động mà người đó đã ký với NSDLĐ. Cụ thể như sau:
  • Thứ nhất, về Bảo hiểm xã hội:
  • Theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, NLĐ ký hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên sẽ thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.
  • Theo đó, vào mỗi tháng cả NLĐ và NSDLĐ sẽ phải đóng BHXH như sau: NLĐ đóng 8%; NSDLĐ đóng 17,5%, bao gồm 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 0,5% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
  • Thứ hai, về Bảo hiểm y tế:
  • Theo quy định tại Điều 1 Nghị định 146/2018/NĐ-CP, NLĐ làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên thì bắt buộc phải tham BHYT.
  • Mức đóng như sau: NLĐ sẽ đóng 1,5% tiền lương tháng đóng BHXH, còn NSDLĐ phải đóng 3% vào quỹ BHYT.
  • Thứ ba, về Bảo hiểm thất nghiệp:
  • Theo quy định tại Điều 43 Luật Việc làm năm 2013, NLĐ ký hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên sẽ thuộc đối tượng tham gia BHTN.
  • Hàng tháng, NLĐ và NSDLĐ đều phải đóng 1% tiền lương tháng đóng BHXH vào quỹ BHTN.
  • Tóm lại, nếu làm thời vụ mà ký hợp đồng từ đủ 03 tháng trở lên, người lao động sẽ được đóng đủ các loại bảo hiểm. Còn nếu chỉ ký hợp đồng từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng thì người lao động chỉ được đóng BHXH bắt buộc.

5. Người lao động thời vụ muốn xin nghỉ việc thì như thế nào?

  • Thông thường, hợp đồng thời vụ mang tính chất ngắn hạn nên NLĐ và NSDLĐ thường chỉ ký hợp đồng có thời hạn từ 01 - 06 tháng. Có thể thấy rằng, đối với những hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng, NLĐ hay NSDLĐ đều có thể chấm dứt hợp đồng trước hạn khá dễ dàng. Cụ thể theo quy định tại Điều 35, 35 Bộ luật Lao động 2019:
    • Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng: Chỉ cần báo trước cho doanh nghiệp trước 03 ngày làm việc.
    • Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng:
  • Phải có lý do mà luật quy định và báo trước cho người lao động biết trước 03 ngày làm việc.
  • Trường hợp người lao động tự ý bỏ việc từ 05 ngày làm việc liên tục hoặc không trở lại sau thời hạn tạm hoãn hợp đồng: Được chấm dứt hợp đồng luôn không cần báo trước.

Tham khảo thêm bài viết:

Những điểm mới về lương, thưởng theo Bộ luật lao động 2019.
Những điều nên biết trước khi ký hợp đồng lao động.

Các trường hợp được nhận tiền bảo hiểm xã hội một lần.
Có bao nhiêu loại hợp đồng lao động hiện nay?

  • Trên đây là tư vấn của Luật Thịnh Trí về xây dựng nội quy lao động theo Bộ luật lao động 2019. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho quý khách hàng. Nếu bạn còn thắc mắc về các nội dung khác liên quan đến lĩnh vực lao động theo quy định pháp luật mới nhất, vui lòng liên hệ với chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT TNHH THỊNH TRÍ

Hotline: 1800 6365

Facebook: Luật Thịnh Trí