Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hình thức xử lý khi người lao động không trở lại làm việc sau khi thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động kết thúc

Hình thức xử lý khi người lao động không trở lại làm việc sau khi thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động kết thúc

27/08/2022


HÌNH THỨC XỬ LÝ KHI NGƯỜI LAO ĐỘNG
KHÔNG TRỞ LẠI LÀM VIỆC SAU KHI
THỜI GIAN TẠM HOÃN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG KẾT THÚC

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Các trường hợp tạm hoãn hợp đồng lao động.

2.Thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động có tính vào thời hạn hợp đồng lao động không?

3. Hình thức xử lý khi người lao động không trở lại làm việc sau khi thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động kết thúc.

  • Hợp đồng lao động là cơ sở pháp lý bảo đảm quyền, lợi ích, nghĩa vụ giữa người lao động và người sử dụng lao động. Trên thực tế, có nhiều trường hợp sau khi giao kết hợp đồng, vì nguyên nhân và yếu tố khách quan buộc phải tạm hoãn thực hiện hợp đồng. Như vậy, các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng được quy định như thế nào? Người sử dụng lao động có quyền chấm dứt hợp đồng sau khi tạm hoãn hợp đồng hay không? Bài viết sau đây sẽ phân tích rõ về trường hợp này, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.

Các trường hợp tạm hoãn Hợp đồng lao động

Các trường hợp tạm hoãn Hợp đồng lao động (Ảnh minh họa).

1. Các trường hợp tạm hoãn hợp đồng lao động:

  1. Hợp đồng lao động là gì?
  • Theo Điều 13 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định việc thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về việc làm có trả tiền lương, trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của giữa người sử dụng lao động và người lao động thì được xác định là hợp đồng lao động.
  • Trường hợp giữa người sử dụng lao động và người lao động có sự thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng nội dung thể hiện về việc làm có tiền lương, trả công, điều hành, giám sát của một bên thì vẫn được coi là hợp đồng lao động.
  1. Khi nào tạm hoãn hợp đồng lao đồng?
  • Theo Điều 30 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định có 8 trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động như sau:

1.Tạm hoãn hợp đồng lao động khi người lao động thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nghĩa vụ quân sự.

2.Tạm hoãn hợp đồng lao động đối với lao động nữ mang thai nếu có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi.

3. Tạm hoãn hợp đồng lao động đối với người lao động được công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp.

4. Tạm hoãn hợp đồng lao động đối với người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định pháp luật về tố tụng hình sự.

5. Tạm hoãn hợp đồng lao động đối với người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

6. Tạm hoãn hợp đồng lao động đối với người lao động trong trường hợp doanh nghiệp ủy quyền cho người lao động thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác.

7. Tạm hoãn hợp đồng lao động đối với người lao động trong trường hợp chủ sở hữu nhà nước ủy quyền cho người lao động thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

8. Trường hợp khác theo hai bên thỏa thuận.

  • Lưu ý: Người lao động không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng trong thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, trừ trường hợp có sự thỏa thuận khác giữa hai bên hoặc pháp luật có quy định khác.

2.Thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động có tính vào thời hạn hợp đồng lao động không?

  • Theo Điều 31 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định sau khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động thì trong thời hạn 15 ngày, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và trường hợp hợp đồng lao động còn thời hạn thì người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm công việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, trừ trường hợp có sự thỏa thuận khác giữa hai bên hoặc pháp luật có quy định khác.
  • Như vậy, có thể thấy rằng, thời hạn tạm hoãn hợp đồng được tính vào thời hạn hợp đồng lao động. Trường hợp người lao động trở lại làm việc mà thời hạn của hợp đồng đã chấm dứt thì hợp đồng lao động hết hiệu lực, trừ khi hai bên đồng ý gia hạn thời hạn của hợp đồng lao động.

 Hình thức xử lý khi người lao động không trở lại làm việc

Hình thức xử lý khi người lao động không trở lại làm việc (Ảnh minh họa).

3. Hình thức xử lý khi người lao động không trở lại làm việc sau khi thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động kết thúc:

  • Theo khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định về việc người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong các trường hợp sau đây:
  • Người sử dụng lao động ban hành Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc. Trên cơ sở các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động mà người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. 
  • Lưu ý: Người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trước khi ban hành Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc.
  • Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục hoặc người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 06 tháng liên tục hoặc người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng bị ốm đau, tai nạn đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng lao động mà chưa hồi phục thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. 
  • Người sử dụng lao động có thể xem xét trong trường hợp người lao động bình phục sức khỏe để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động.
  • Người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp để khắc phục do hỏa hoạn, thiên tai, địch họa, di dời, dịch bệnh hiểm nghèo, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. 
  • Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định pháp luật về lao động.
  • Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động tự ý bỏ việc từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên mà không có lý do chính đáng.
  • Khi giao kết hợp đồng lao động, người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Như vậy, trường hợp sau khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng mà người lao động không quay trở lại làm việc trong vòng 15 ngày thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

Xem thêm:

Quy định về hợp đồng lao động theo bộ luật lao động mới nhất.
Khi nào người lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
Khi nào hợp đồng lao động bị vô hiệu?
Những quy định quan trọng về bảo hiểm xã hội 2021.

  • Trên đây là nội dung một số quy định về Hình thức xử lý khi người lao động không trở lại làm việc sau khi thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động kết thúc của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.