Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Thủ tục kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định mới nhất

Thủ tục kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định mới nhất

23/04/2022


THỦ TỤC KÊ KHAI, QUYẾT TOÁN
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH MỚI NHẤT

  Nhằm giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian và công sức, bài viết dưới đây Luật Thịnh Trí sẽ cung cấp những thông tin cần thiết về thủ tục kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định mới nhất, đồng thời, phân tích những quy định về ưu đãi thuế.

 Thủ tục kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Hình 1. Thủ tục kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Thủ tục kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Các trường hợp được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

1. Thủ tục kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Kỳ kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Căn cứ Điều 8 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, một số điều cần lưu ý như sau:
  • Trường hợp doanh nghiệp không kinh doanh BĐS nhưng tiến hành chuyển nhượng BĐS: Doanh nghiệp thực hiện kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mỗi lần phát sinh;
  • Trường hợp nhà thầu nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn: Doanh nghiệp thực hiện kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mỗi lần phát sinh;
  • Trường hợp các hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường của doanh nghiệp trừ những loại kể trên:
  • Doanh nghiệp quyết toán thuế vào cuối năm tài chính hoặc năm giải thể, không cần nộp tờ khai thuế theo quý;
  • Doanh nghiệp thực hiện tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý.
  • Cần phải lưu ý rằng:
  • Từ năm 2021, Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp trong 03 quý đầu năm không được thấp hơn 75% số thuế thu nhập doanh nghiệp theo quyết toán thuế năm. Doanh nghiệp nộp thiếu như trên thì cần nộp tiền chậm nộp vào Ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
  • Trường hợp doanh nghiệp có tổng doanh thu năm 2020 không quá 200 tỷ đồng được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 theo Nghị định số 114/2020/NĐ-CP.
  • Thủ tục nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Thứ nhất, về nơi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp: Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định:
  • Doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục hoặc Chi cục thuế quản lý trực tiếp.
  • Nếu doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc ở địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi có trụ sở chính thì nộp hồ sơ khai thuế cả cho nơi phát sinh đơn vị phụ thuộc tại Tỉnh, thành phố có trụ sở chính.
  • Thứ hai, nơi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: Căn cứ Điều 12 Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2008 thì:
  • Doanh nghiệp tiến hành nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại địa phương có trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Nếu doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc ở địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi có trụ sở chính thì nộp thuế ở nơi có trụ sở chính và nơi có cơ sở sản xuất. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại từng nơi được phân bổ dựa vào tỷ lệ chi phí phát sinh tại cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc so với tổng chi phí của doanh nghiệp.
  • Thứ ba, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
  • Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý: hạn cuối là ngày 30 tháng đầu quý sau khi phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh: hạn cuối là ngày thứ 10 kể từ khi phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp: hạn cuối là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ khi kết thúc năm tài chính hoặc năm dương lịch;
  • Quyết toán giải thể: hạn cuối là ngày thứ 45 kể từ quyết định giải thể.

2. Các trường hợp được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

 Các trường hợp được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Hình 2. Các trường hợp được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Theo quy định của pháp luật hiện hành, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thường được áp dụng với các dự án đầu tư mới ở các địa bàn khu vực được khuyến khích đầu tư hay có quy mô lớn.
  • Theo đó, nếu các dự án đầu tư được cấp phép đầu tư và đã thực hiện trong giai đoạn 2009-2013 chưa được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu thỏa mãn một số điều kiện nhất định sẽ được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2015, trừ những dự án sáp nhập và tái cơ cấu.
  • Cụ thể, tại Điều 13 Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung theo khoản 7 Điều 1 Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2013) quy định những trường hợp sau được hưởng ưu đãi về thuế:
  • Một số lĩnh vực được chính phủ khuyến khích đầu tư bao gồm Giáo dục, y tế, văn hoá, công nghệ, bảo vệ môi trường, nghiên cứu khoa học, nông sản, thuỷ hải sản, phần mềm, năng lượng tái sinh…
  • Những địa bàn được khuyến khích đầu tư như các đặc khu kinh tế, công nghệ cao, khu công nghiệp, nơi có điều kiện khó khăn…
  • Quy mô dự án với tổng đầu tư từ 6000 tỷ đồng, giải ngân trong vòng tối đa 3 năm kể từ khi được cấp phép đầu tư, đạt doanh thu tối thiểu là 10.000 tỷ đồng/năm hoặc có tổng số lượng lao động là 3000 người kể từ năm thứ 4 khi có doanh thu;
  • Dự án có quy mô vốn từ 12.000 tỷ đồng trở lên, giải ngân trong vòng 5 năm kể từ ngày cấp phép, sử dụng công nghệ cao được thẩm định.
  • Ngoài ra, các công ty sản xuất, xây dựng, và vận tải sử dụng nhiều lao động nữ hoặc người dân tộc thiểu số được hưởng thêm các ưu đãi giảm thuế khác.
  • Về hình thức ưu đãi, theo quy định hiện nay có hai hình thức ưu đãi: (1) Ưu đãi thuế suất và (2) Ưu đãi về thời gian giảm thuế, miễn thuế.
  • Đối với ưu đãi về thuế suất: Căn cứ Điều 13 Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2013, cần lưu ý một số điều sau:
  • Doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện sẽ được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất là 10%, 15%, 20% hay được miễn hoặc giảm thuế tuỳ thuộc vào dự án nhận ưu đãi.
  • Hết thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phổ thông sẽ được áp dụng.
  • Đối với ưu đãi về thời gian giảm thuế, miễn thuế: Điều 14 Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2013 có quy định:
  • Doanh nghiệp được miễn thuế liên tục trong một giai đoạn cụ thể từ năm công ty có thu nhập chịu thuế từ ưu đãi thuế, sau đó được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp khi mức thuế suất áp dụng chỉ bằng 50% mức thuế suất trước đó.
  • Trường hợp doanh nghiệp không phát sinh thu nhập chịu thuế trong 03 năm từ năm có doanh thu khi được hưởng ưu đãi thuế, thời gian doanh nghiệp được miễn/giảm thuế sẽ được tính bắt đầu từ năm thứ 4 khi công ty bắt đầu hoạt động.

Tham khảo thêm bài viết:

Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN.
Ba loại thuế phải nộp khi bán hàng online.
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân ở Hàn Quốc và những câu hỏi thường gặp.

Các trường hợp cấp chứng từ thuế thu nhập cá nhân.

  • Trên đây là tư vấn của Luật Thịnh Trí về thủ tục kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho quý khách hàng. Nếu bạn còn thắc mắc về các nội dung khác liên quan đến lĩnh vực thuế theo quy định pháp luật mới nhất, vui lòng liên hệ với chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT TNHH THỊNH TRÍ

Hotline: 1800 6365

Facebook: Luật Thịnh Trí