Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Nhãn hiệu là gì? Có bắt buộc phải đăng ký nhãn hiệu?

Nhãn hiệu là gì? Có bắt buộc phải đăng ký nhãn hiệu?

19/05/2022


NHÃN HIỆU LÀ GÌ?
CÓ BẮT BUỘC PHẢI ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU?

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Khái niệm về nhãn hiệu.

2. Quy định tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu.

3. Các điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ.

4. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là cần thiết.

  Thị trường sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ngày càng cạnh tranh sôi nổi. Hiện nay, việc đăng ký nhãn hiệu đối với sản phẩm, dịch vụ đã trở thành yếu tố đầu tiên, cần và đủ để bước chân vào thị trường. Tổ chức, cá nhân cần nắm rõ các quy định về quyền đăng ký nhãn hiệu, các điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ như thế nào? Bài viết sau đây sẽ phân tích một số quy định pháp luật về đăng ký nhãn hiệu, quyền đăng ký nhãn hiệu theo Luật Sở hữu trí tuệ, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.

 Nhãn hiệu là gì

Nhãn hiệu là gì (Ảnh minh họa)

1. Khái niệm về nhãn hiệu:

  • Theo khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ quy định nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt dịch vụ, hàng hóa của cá nhân, tổ chức khác nhau.
  • Theo khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ quy định quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu dựa trên cơ sở quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp bằng bảo hộ theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên công nhận đăng ký quốc tế.
  • Như vậy, cá nhân, tổ chức phải tiến hành đăng ký bảo hộ nhãn hiệu để được công nhận quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu.

2. Quy định tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu:

  • Theo Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ quy định về quyền đăng ký nhãn hiệu đối với tổ chức, cá nhân như sau:
  • Đối với hàng hóa do cá nhân, tổ chức sản xuất hoặc dịch vụ do cá nhân, tổ chức cung cấp thì cá nhân, tổ chức có quyền đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ đó.
  • Trường hợp sản phẩm do người khác sản xuất nhưng cá nhân, tổ chức tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp muốn đưa sản phẩm ra thị trường thì cá nhân, tổ chức đó có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm nhưng phải bảo đảm điều kiện là người sản xuất không phản đối việc đăng ký nhãn hiệu sản phẩm và không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm.
  • Để các thành viên trong tổ chức tập thể sử dụng nhãn hiệu tập thể theo quy chế thì tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể;
  • Tổ chức có quyền đăng ký đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó;
  • Việc đăng ký đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Tổ chức không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nhưng có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ thì có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận hàng hóa, dịch vụ đó.
  • Việc đăng ký đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Việc đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu đối với hai hoặc nhiều cá nhân, tổ chức phải bảo đảm điều kiện như sau:
  • Không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ khi sử dụng nhãn hiệu đó;
  • Sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu;
  • Đối với tổ chức, cá nhân thực hiện quyền đăng ký nhãn hiệu nêu trên, bao gồm cả tổ chức, cá nhân đã nộp đơn đăng ký nếu muốn chuyển giao quyền đăng ký bằng hình thức hợp đồng văn bản cho tổ chức, cá nhân khác để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định thì cá nhân, tổ chức nhận chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện về người có quyền đăng ký tương ứng.
  • Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Điều kiện nhãn hiệu được bảo hộ

Điều kiện nhãn hiệu được bảo hộ (Ảnh minh họa)

3. Các điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ:

  • Để nhãn hiệu được bảo hộ thì phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ như sau:
    • Nhãn hiệu được nhìn thấy dưới dạng hình vẽ, chữ cái, hình ảnh, từ ngữ, hình ba chiều hoặc sự kết hợp của các yếu tố này, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc;
    • Nhãn hiệu không được trùng hoặc tương tự với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
  • Lưu ý: Nhãn hiệu không được bảo hộ nếu có các dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn đối với: hình quốc kỳ, quốc huy của các nước; với biểu tượng, tên viết tắt, cờ, tên đầy đủ, huy hiệu của tổ chức chính trị, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép; bút danh, tên thật, biệt hiệu, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài; dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận; làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ.

4. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là cần thiết:

  • Đối với sản phẩm, dịch vụ thì nhãn hiệu được xem là nòng cốt vì nó thể hiện được tên tuổi, sản phẩm của cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh. Đối với khách hàng, nhãn hiệu như một kim chỉ nam để khách hàng nhận biết. Từ đó, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu có ý nghĩa và vai trò rất quan trọng vì nếu không thực hiện việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu thì tổ chức, cá nhân dễ gặp phải những rủi ro pháp lý như bị tổ chức, cá nhân khác lợi dụng nhãn hiệu để thu lợi bất chính hoặc việc nhãn hiệu bị trùng với nhãn hiệu của sản phẩm, dịch vụ khác. Do đó, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là cơ sở bảo vệ cho cá nhân, tổ chức trong quá trình sử dụng nhãn hiệu được hợp pháp, ngăn chặn các rủi ro pháp lý liên quan và trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh được chủ động.

Xem thêm:

Quy định về khả năng phân biệt của nhãn hiệu.
Doanh nghiệp nên lựa chọn bảo hộ logo dưới dạng nhãn hiệu hay bản quyền tác giả.

Đăng ký logo độc quyền nhanh nhất năm 2022.
Bảo hộ nhãn hiệu và ý nghĩa của việc bảo hộ nhãn hiệu.

  • Trên đây là nội dung một số quy định về Nhãn hiệu là gì? Có bắt buộc phải đăng ký nhãn hiệu? của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.