Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Bảo hộ nhãn hiệu và ý nghĩa của việc bảo hộ nhãn hiệu

Bảo hộ nhãn hiệu và ý nghĩa của việc bảo hộ nhãn hiệu

17/06/2022


BẢO HỘ NHÃN HIỆU VÀ Ý NGHĨA
CỦA VIỆC BẢO HỘ NHÃN HIỆU

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu

Hình 1. Luật Thịnh Trí - Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu.

  • Pháp luật liên quan đến nhãn hiệu, hiện đang là lĩnh vực chịu nhiều thách thức, bởi ngày nay vấn đề tranh chấp, khiếu nại liên quan đến nhãn hiệu được đưa ra trước cơ quan có thẩm quyền bởi hành vi xâm phạm nhãn hiệu. Vậy pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về bảo hộ nhãn hiệu? Hãy cùng luật Thịnh Trí tìm hiểu trong bài viết này.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Khái niệm bảo hộ nhãn hiệu.

2. Có bao nhiêu loại nhãn hiệu theo quy định pháp luật hiện nay.

3. Ý nghĩa của việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.

4. Căn cứ xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu.

5. Điều kiện đối với vấn đề bảo hộ nhãn hiệu.

6. Các dấu hiệu nhãn hiệu không được bảo hộ.

7. Hiệu lực của văn bằng bảo hộ.

1. Khái niệm bảo hộ nhãn hiệu:

  • Mỗi một sản phẩm/dịch vụ có tại thị trường hiện nay đều được gắn trên đó một thương hiệu doanh nghiệp cụ thể, điều này giúp người tiêu dùng có thể phân biệt được sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Đó được gọi là nhãn hiệu của doanh nghiệp, theo thuật ngữ chuyên ngành thì “nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân khác nhau”.
  • Nhãn hiệu là một dấu hiệu dùng để phân biệt sản phẩm/dịch vụ/hàng hóa của các tổ chức, cá nhân. Nhãn hiệu được pháp luật bảo hộ phải đáp ứng được hai điều kiện sau:
  • Dấu hiệu sử dụng làm nhãn hiệu là dấu hiệu nhìn thấy được, dấu hiệu này có thể được thể hiện dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh hoặc có thể có cả hình ảnh ba chiều, kết hợp các yếu tố trên, được thể hiện nhiều màu sắc hoặc một màu sắc.
  • Dấu hiệu đó có khả năng phân biệt được sản phẩm/dịch vụ/hàng hóa của chủ sở hữu nhãn hiệu với sản phẩm/dịch vụ/hàng hóa của các chủ thể khác.

2. Có bao nhiêu loại nhãn hiệu theo quy định pháp luật hiện nay:

  • Nhãn hiệu tập thể: Đây là loại nhãn hiệu dùng để phân biệt sản phẩm/dịch vụ/hàng hóa của các thành viên của một tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với sản phẩm/dịch vụ/hàng hóa của cá nhân, tổ chức không phải là thành viên của tổ chức đó.
  • Nhãn hiệu chứng nhận: Đây là loại nhãn hiệu mà chủ sở hữu cho phép các tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên sản phẩm/dịch vụ/hàng hóa của tổ chức, cá nhân đó nhằm chứng nhận về các đặc tính về xuất xứ sản phẩm, nguyên liệu, vật liệu, cách sản xuất hàng hóa, cách cung cấp các dịch vụ, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu đó.
  • Nhãn hiệu liên kết: Đây là nhãn hiệu được một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau được dùng cho sản phẩm/dịch vụ/hàng hóa cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có sự liên kết với nhau.
  • Nhãn hiệu nổi tiếng: Đây là nhãn hiệu được nhiều người tiêu dùng biết đến một cách rộng rãi trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.

3. Ý nghĩa của việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu:

  1. Ý nghĩa của việc đăng ký bảo hộ thương hiệu đối với chủ sở hữu:
  • Chủ sở hữu yên tâm đầu tư kinh doanh;
  • Yên tâm trong vấn đề sản xuất, kinh doanh hàng hóa (bảo đảm an toàn cho việc khai thác nhãn hiệu hàng hóa);
  • Chủ sở hữu có thể độc quyền vấn đề sản xuất kinh doanh;
  • Có thể tiến hành chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ hàng hóa.
  1. Ý nghĩa đối với người tiêu dùng:
  • Bảo đảm vấn đề chất lượng hàng hóa, sản phẩm;
  • Gia tăng độ tin cậy đối với người tiêu dùng sản phẩm.
  1. Ý nghĩa của của việc đăng ký bảo hộ thương hiệu đối với xã hội:
  • Bảo đảm về thông tin pháp lý;
  • Đa dạng hóa vấn đề sản phẩm hàng hóa;
  • Xây dựng thị trường kinh doanh lành mạnh.

4. Căn cứ xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu:

 Căn cứ xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu

Hình 2. Luật Thịnh Trí - Căn cứ xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu.

  • Quyền sở hữu nhãn hiệu của cá nhân/tổ chức được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc cấp văn bằng bảo hộ dựa trên thủ tục đăng ký được quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 hoặc tiến hành công nhận đăng ký quốc tế được quy định tại Điều ước quốc tế mà nước Việt Nam đang là thành viên.
  • Đối với các nhãn hiệu nổi tiếng, quyền sở hữu sẽ được xác lập dựa trên cơ sở sử dụng, vấn đề này không phụ thuộc vào các thủ tục đăng ký.

5. Điều kiện đối với vấn đề bảo hộ nhãn hiệu:

  • Đối với nhãn hiệu, tổ chức/cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau:
  • Các dấu hiệu phải nhìn thấy được dưới dạng từ ngữ, chữ cái, hình vẽ, kể cả hình ba chiều hoặc có sự kết hợp của các yếu tố đó, điều này được thể hiện bằng một hoặc thể hiện bằng nhiều màu sắc.
  • Nhãn hiệu phải có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu hàng hóa dịch vụ này với hàng hóa, dịch vụ khác.

6. Các dấu hiệu nhãn hiệu không được bảo hộ:

  • Căn cứ Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 quy định các dấu hiệu nhãn hiệu sau đây sẽ không được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu:
  • Dấu hiệu nhãn hiệu trùng hoặc tương tự đến mức người nhìn sẽ nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc quy của các nước.
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức người nhìn sẽ nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu hoặc tên viết tắt, tên viết đầy đủ của một cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam hoặc tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép.
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức sẽ gây nhầm lẫn với biệt hiệu, bút danh, tên thật, hình ảnh của các lãnh tụ, anh hùng dân tộc, hoặc anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam hoặc của nước ngoài.
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức có thể gây nhầm lẫn với các dấu chứng nhận, dấu bảo hành, dấu kiểm tra của các tổ chức quốc tế mà các tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ các trường hợp chính tổ chức này tiến hành đăng ký dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận.
  • Dấu hiệu làm người dùng hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có các tính chất mang tính lừa dối người tiêu dùng sản phẩm về nguồn gốc xuất xứ, công dụng, tính năng, hay chất lượng, giá trị, đặc tính của các dịch vụ, hàng hóa.
  • Lưu ý, các nhãn hiệu chỉ được tiến hành bảo hộ nếu như nhãn hiệu đó thỏa mãn các điều kiện bảo hộ và không thuộc các dấu hiệu không được bảo hộ. Đặc biệt, các nhãn hiệu đó phải có khả năng phân biệt.

7. Hiệu lực của văn bằng bảo hộ:

  • Văn bằng bảo hộ sẽ ghi nhận chủ sở hữu nhãn hiệu, hoặc đối tượng, phạm vi, thời hạn bảo hộ.
  • Văn bằng bảo hộ sẽ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ của Việt Nam.
  • Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ có hiệu lực từ ngày được cấp đến hết 10 năm kể từ ngày chủ sở hữu nộp đơn, chủ sở hữu có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi năm sẽ được gia hạn thêm 10 năm.
  • Bài viết trên đây, Luật Thịnh Trí đã cung cấp các thông tin liên quan đến bảo hộ nhãn hiệu và ý nghĩa của việc bảo hộ nhãn hiệu. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cấp được các thông tin hữu ích cho quý khách.

Tham khảo thêm:
Quy trình đăng ký sở hữu trí tuệ năm 2022.
Đăng ký logo độc quyền nhanh nhất năm 2022.
Bảo hộ nhãn hiệu và ý nghĩa của việc bảo hộ nhãn hiệu.

Đăng ký bản quyền thương hiệu năm 2022 như thế nào?

  • Để tìm hiểu thêm về việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH THỊNH TRÍ

Hotline: 1800 6365