Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký sở hữu trí tuệ nhãn hiệu

Hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký sở hữu trí tuệ nhãn hiệu

09/06/2022


HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ SỞ HỮU TRÍ TUỆ NHÃN HIỆU

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Vì sao nhãn hiệu cần đăng ký sở hữu trí tuệ.

2. Các điều kiện để bảo hộ nhãn hiệu.

3. Trình tự, thủ tục đăng ký sở hữu trí tuệ nhãn hiệu.

4. Địa điểm đăng ký sở hữu trí tuệ nhãn hiệu.

  • Đăng ký sở hữu trí tuệ nhãn hiệu là một trong những thủ tục quan trọng và cần thiết để chủ sở hữu bảo vệ được sản phẩm, dịch vụ của mình trên thị trường cạnh tranh hiện nay. Các cá nhân, tổ chức thực hiện đăng ký sở hữu trí tuệ nhãn hiệu không những quảng bá hình ảnh thương hiệu cho sản phẩm, dịch vụ của mình mà còn góp phần tạo niềm tin cho khách hàng, bảo đảm sự cạnh tranh lành mạnh. Do đó, đăng ký sở hữu trí tuệ nhãn hiệu có ý nghĩa quan trọng. Thông qua bài viết này sẽ làm rõ tầm quan trọng của đăng ký sở hữu trí tuệ nhãn hiệu và trình tự, thủ tục thực hiện việc đăng ký, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.

 Vì sao nhãn hiệu cần đăng ký sở hữu trí tuệ?

Vì sao nhãn hiệu cần đăng ký sở hữu trí tuệ?  (Ảnh minh họa).

1. Vì sao nhãn hiệu cần đăng ký sở hữu trí tuệ?

  1. Khái niệm về nhãn hiệu:

Theo khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ quy định nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt dịch vụ, hàng hóa của cá nhân, tổ chức khác nhau.

  1. Khái niệm về quyền sở hữu trí tuệ:
  • Theo khoản 1 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ quy định quyền của cá nhân, tổ chức đối với tài sản trí tuệ gọi là quyền sở hữu trí tuệ.
  • Quyền sở hữu trí tuệ bao gồm quyền sở hữu công nghiệp, quyền tác giả và quyền đối với giống cây trồng.
  1. Ý nghĩa của việc đăng ký sở hữu trí tuệ:
  • Việc đăng ký sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu là một thủ tục hành chính phổ biến hiện nay, mặc dù không bắt buộc, tuy nhiên, việc đăng ký sở hữu trí tuệ nhãn hiệu là thực sự cần thiết. Bởi lẽ:
  • Chỉ khi thực hiện việc đăng ký sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu và được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ đối với nhãn hiệu thì quyền sở hữu trí tuệ nhãn hiệu mới thật sự được phát huy.
  • Chỉ khi thực hiện việc đăng ký sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu thì chủ sở hữu mới được pháp luật bảo vệ.
  • Chỉ khi thực hiện việc đăng ký sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu mới được chuyển giao, chuyển nhượng cho người khác sử dụng và thu được lợi ích từ việc này.
  • Chỉ khi thực hiện việc đăng ký sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu thì không sợ người khác xâm phạm quyền sở hữu nhãn hiệu, không bị đạo nhái, sao chép, làm giả và chủ sở hữu yên tâm cho việc mở rộng thị trường, đầu tư sản xuất, phát triển sản phẩm, dịch vụ.

2. Các điều kiện để bảo hộ nhãn hiệu:

  • Để nhãn hiệu được bảo hộ thì phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ như sau:
    • Nhãn hiệu được nhìn thấy dưới dạng hình vẽ, chữ cái, hình ảnh, từ ngữ, hình ba chiều hoặc sự kết hợp của các yếu tố này, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc;
    • Nhãn hiệu không được trùng hoặc tương tự với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
  • Lưu ý: Nhãn hiệu không được bảo hộ nếu có các dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn đối với: hình quốc kỳ, quốc huy của các nước; với biểu tượng, tên viết tắt, cờ, tên đầy đủ, huy hiệu của tổ chức chính trị, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép; bút danh, tên thật, biệt hiệu, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài; dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận; làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ.

Trình tự, thủ tục đăng ký sở hữu trí tuệ nhãn hiệu

Trình tự, thủ tục đăng ký sở hữu trí tuệ nhãn hiệu (Ảnh minh họa).

3. Trình tự, thủ tục đăng ký sở hữu trí tuệ nhãn hiệu:

  • Bước 1:  Chọn nhãn hiệu để đăng ký sở hữu trí tuệ
  • Theo Luật Sở hữu trí tuệ thì đối tượng sở hữu trí tuệ sẽ được đăng ký bằng hình thức đăng ký sở hữu công nghiệp hoặc đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan hoặc đăng ký quyền liên quan đến giống cây trồng.
  • Do đó tùy theo sản phẩm đăng ký sở hữu trí tuệ mà lựa chọn hình thức đăng ký bảo hộ phù hợp. Đối với nhãn hiệu thì sẽ được đăng ký dưới dạng là sở hữu công nghiệp.
  • Bước 2: Xác định cấp có thẩm quyền công nhận văn bằng bảo hộ đối với nhãn hiệu đăng ký sở hữu trí tuệ
  • Đăng ký sở hữu trí tuệ nhãn hiệu được xem là đăng ký sở hữu công nghiệp, do đó, cơ quan tiến hành thủ tục hành chính nhận hồ sơ và cấp văn bằng bảo hộ là Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cho tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đối với đối tượng sở hữu công nghiệp.
  • Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký sở hữu trí tuệ nhãn hiệu.
  • Theo Điều 105 Luật Sở hữu trí tuệ quy định đơn đăng ký nhãn hiệu cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
  • Trong đơn đăng ký nhãn hiệu cần phải có danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu; mẫu nhãn hiệu; quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận, quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể. Trong đó yêu cầu:
  • Về Danh mục hàng hóa:
  • Trên cơ sở Thỏa ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ, sắp xếp hàng hóa, dịch vụ vào các nhóm phù hợp theo danh mục hàng hóa, dịch vụ.
  • nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, công bố quyền sở hữu công nghiệp theo cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.
  • Về mẫu nhãn hiệu:
      • Để biết về ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu và làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu thì mô tả mẫu nhãn hiệu (nếu có);
      • Phiên âm từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình nếu nhãn hiệu có từ, ngữ này.
      • Dịch từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt nếu nhãn hiệu có từ, ngữ này.
  • Về Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận:
  • Cần có nội dung chủ yếu bao gồm: Chủ sở hữu nhãn hiệu (tổ chức, cá nhân); sử dụng nhãn hiệu cần điều kiện gì; hàng hóa, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu có đặc tính gì; các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ được đánh giá bằng phương pháp nào và kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu được đánh giá bằng phương pháp nào; người sử dụng nhãn hiệu phải trả chi phí cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu, nếu có.
  • Về Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể:
  • Cần có nội dung chủ yếu bao gồm: Chủ sở hữu nhãn hiệu (tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể); để trở thành thành viên của tổ chức tập thể cần có tiêu chuẩn gì; danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu; sử dụng nhãn hiệu cần điều kiện gì; khi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu có biện pháp xử lý gì.
  • Bước 4: Nộp hồ sơ và theo dõi hồ sơ cho đến khi nhận được thông báo cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền trong việc cấp văn bằng bảo hộ..

4. Địa điểm đăng ký sở hữu trí tuệ nhãn hiệu:

  • Khách hàng có thể tham khảo một trong các địa điểm sau đây để thực hiện đăng ký sở hữu trí tuệ nhãn hiệu như sau:
  • Miền Bắc: Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ 384-386 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
  • Miền Trung: Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng, địa chỉ tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
  • Miền Nam: Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại TP.Hồ Chí Minh, địa chỉ lầu 7, tòa nhà Hà Phan, số 17 – 19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

Xem thêm:

Đăng ký bản quyền logo là gì? Hồ sơ đăng ký bản quyền logo gồm những giấy tờ gì?
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là gì? Thời hạn Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu như thế nào?

Doanh nghip nên la chn bo h logo dưới dng nhãn hiu hay bn quyn tác gi.
Cách kim tra nhãn hiu có b trùng hay không?

  • Trên đây là nội dung một số quy định Hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký sở hữu trí tuệ nhãn hiệu của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.