Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hướng dẫn đăng ký bảo hộ thương hiệu theo luật sở hữu trí tuệ mới nhất

Hướng dẫn đăng ký bảo hộ thương hiệu theo luật sở hữu trí tuệ mới nhất

08/08/2022


HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ BẢO HỘ THƯƠNG HIỆU
THEO LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ MỚI NHẤT
Cung cấp dịch vụ tư vấn đăng ký bảo hộ thương hiệu

Hình 1. THỊNH TRÍ - Cung cấp dịch vụ tư vấn đăng ký bảo hộ thương hiệu.

  • Với hơn 10 năm thành lập, Công ty Luật TNHH THỊNH TRÍ tự hào là đơn vị tư vấn Luật hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ. Chúng tôi đã giúp hàng ngàn khách hàng đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ. Dưới đây là quy trình thực hiện thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Bảo hộ thương hiệu là gì?

2. Điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ.

3. Thành phần hồ sơ đăng ký bảo hộ thương hiệu.

4. Yêu cầu chung đối với đơn đăng ký.

5. Phí, lệ phí đăng ký nhãn hiệu.

6. Thời hạn xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu.

7. Hình thức nộp đơn.

a) Hình thức nộp đơn giấy.

b) Hình thức nộp đơn trực tuyến.

8. Dịch vụ tư vấn đăng ký bảo hộ thương hiệu – Luật Thịnh Trí.

1. Bảo hộ thương hiệu là gì?

  • Có nhiều định nghĩa khác nhau về thương hiệu: thương hiệu là tên gọi, thuật ngữ, thiết kế, hình tượng hoặc các dấu hiệu khác giúp phân biệt một tổ chức hoặc một sản phẩm với đối thủ trong mắt của người tiêu dùng. Thương hiệu cũng có thể là tập hợp các khía cạnh thuộc về cách mà khách hàng nhìn nhận về một công ty, một sản phẩm, dịch vụ nào đó. Các khía này sẽ bao gồm: mô tả nhận diện (brand identities), giá trị (brand values), thuộc tính (brand attributes), cá tính (brand personality).
  • Đăng ký bảo hộ thương hiệu hay còn gọi là đăng ký bản quyền thương hiệu hoặc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là việc chủ sở hữu thương hiệu (cá nhân, pháp nhân, tổ chức trực tiếp, đơn vị được ủy quyền) tiến hành thủ tục pháp lý cần thiết để nộp hồ sơ đăng ký thương hiệu tới Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.

2. Điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ:

  • Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2019, Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
  • Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
  • Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
  • Các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu:
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước;
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép;
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;
  • Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ.
  • Nếu khách hàng vẫn còn những thắc mắc liên quan đến điều kiện được bảo hộ nhãn hiệu, hãy liên hệ ngay với Luật Thịnh Trí thông qua hotline miễn phí 1800 6365. Hiện nay, Luật Thịnh Trí đã và đang cung cấp dịch vụ tư vấn đăng ký bảo hộ thương hiệu cho hàng ngàn doanh nghiệp khắp cả nước, Luật Thịnh Trí chắc chắn sẽ làm hài lòng quý khách.

3. Thành phần hồ sơ đăng ký bảo hộ thương hiệu:

 Hồ sơ đăng ký bảo hộ thương hiệu

Hình2. Hồ sơ đăng ký bảo hộ thương hiệu.

  • 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu, đánh máy theo mẫu số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN [Phần mô tả nhãn hiệu: mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Nếu nhãn hiệu có chứa chữ số không phải là chữ số ả-rập hoặc la-mã thì phải dịch ra chữ số ả-rập; phần Danh mục các hàng hoá/dịch vụ trong tờ khai phải được phân nhóm phù hợp với bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ (theo Thoả ước Nice lần thứ 11).
  • 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (mẫu nhãn hiệu kèm theo phải giống hệt mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đơn đăng ký kể cả về kích thước và màu sắc. Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí.
  • Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu sau:
  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;
  • Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
  • Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
  • Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

4. Yêu cầu chung đối với đơn đăng ký:

  • Theo quy định tại Điều 105 Luật sở hữu trí tuệ năm 2019, đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu phải đáp ứng những yêu cầu sau:
  • Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ và loại văn bằng bảo hộ được yêu cầu cấp phải phù hợp với nhãn hiệu nêu trong đơn;
  • Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.
  • Hàng hóa, dịch vụ nêu trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải được xếp vào các nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thỏa ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố.
  • Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác theo quy định tại các điểm 7.3 và 7.4 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN thì phải được dịch ra tiếng Việt;
  • Mọi tài liệu đều phải được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ, sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm), trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, theo phông chữ Times New Roman, chữ không nhỏ hơn cỡ 13, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn.
  • Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;
  • Mỗi loại tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;
  • Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa, không sữa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sữa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;
  • Thuật ngữ dùng trong đơn phải thống nhất và là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam);
  • Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.

5. Phí, lệ phí đăng ký nhãn hiệu:

  • Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ
  • Phí công bố đơn: 120.000VNĐ
  • Phí tra cứu phục vụ TĐND: 180.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
  • Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ
  • Phí thẩm định nội dung: 550.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
  • Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000VNĐ/01 sản phầm, dịch vụ.

6. Thời hạn xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu:

  • Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau:
  • Thẩm định hình thức: 01 tháng
  • Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
  • Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.

7. Hình thức nộp đơn:

  • Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

a) Hình thức nộp đơn giấy:

  • Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:
  • Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
  • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
  • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
  • Trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.
  • (Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó).

b) Hình thức nộp đơn trực tuyến:

  • Điều kiện để nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.
  • Trình tự nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, sau khi hoàn thành việc khai báo và gửi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, Hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào các ngày làm việc trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ theo quy định, cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, nếu không đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định thì đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận. Trong trường hợp Người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn theo quy định, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu trực tuyến được gửi cho Người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến.

8. Dịch vụ tư vấn đăng ký bảo hộ thương hiệu – Luật Thịnh Trí:

 Hỗ trợ mọi vấn đề pháp lý cho khách hàng

Hình 3. Công ty Luật TNHH THỊNH TRÍ – Hỗ trợ mọi vấn đề pháp lý cho khách hàng.

  • Để giải đáp các khó khăn thắc mắc của khách hàng, cũng như đảm bảo quyền lợi của khách hàng trong quá trình làm thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu, Chúng tôi khuyến khích quý khách hàng nên trao đổi và nhờ sự hỗ trợ của luật sư chuyên ngành. Hiện tại, Luật Thịnh Trí cung cấp dịch vụ trọn gói về đăng ký Bảo Hộ thương hiệu, Với phương châm tư vấn " Tận tâm phục vụ ", mọi thắc mắc pháp lý của Quý khách sẽ được các luật sư, chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm của công ty giải đáp tận tình và chu đáo.
  • Với đội ngũ Luật sư không chỉ am hiểu và thông thạo pháp luật mà còn biết vận dụng để cung cấp dịch vụ pháp lý theo hướng có lợi, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho Quý khách. Công ty chúng tôi luôn thu hút, đào tạo nhân lực để trở thành luật sư có một trái tim "nóng", đôi bàn tay "sạch" và cái đầu "lạnh" với tư duy pháp lý nhạy bén cộng thêm sự đam mê, sự kiên trì và lòng trắc ẩn sẽ cung cấp cho Quý khách dịch vụ pháp lý với chất lượng tốt nhất.

Xem thêm:

Đăng ký logo độc quyền nhanh nhất năm 2022.

Lợi ích của việc đăng ký mã vạch sản phẩm.

Nên đăng ký bảo hộ logo dưới dạng nhãn hiệu hay bản quyền?

Đăng ký thương hiệu độc quyền là gì? Hồ sơ đăng ký thương hiệu độc quyền gồm những giấy tờ gì?

  • Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua tổng đài miễn phí 1800 6365 để được Luật sư tư vấn ngay những vấn đề của bạn.