Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp cần những gì?

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp cần những gì?

27/07/2022


HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP CẦN NHỮNG GÌ?

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp cần những gì?

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp cần những gì?

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm những loại nào?

2. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp cần những gì?

2.1 Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân.

2.2 Hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh.

2.3 Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên.

2.4 Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

2.5 Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần.

3. Lưu ý khi lập hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp.

  • Ngày nay, việc thành lập doanh nghiệp đang ngày càng trở nên dễ dàng hơn, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp được pháp luật quy định cụ thể theo từng loại hình tương ứng. Nếu bạn cần tìm hiểu về bộ hồ sơ chuẩn nhất khi thành lập doanh nghiệp cùng các lưu ý đi kèm thì không nên bỏ qua bài viết này.

1. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm những loại nào?

  • Đăng ký thành lập doanh nghiệp là việc của một người đại diện cá nhân/tổ chức khác đăng ký thông tin của doanh nghiệp dự kiến thành lập. Những thông tin này phải được đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu trữ tại Cơ sở dữ liệu của quốc gia về việc đăng ký thành lập.
  • Theo Luật doanh nghiệp năm 2020 có 5 loại hình doanh nghiệp. Pháp luật cũng phân chia thành các bộ hồ sơ riêng biệt để doanh nghiệp dễ dàng tra cứu và thực hiện. Thành phần hồ sơ của từng loại sẽ khác nhau tương thích với yêu cầu về doanh nghiệp. Cụ thể bao gồm:
  • Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân;
  • Hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh;
  • Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên;
  • Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần.

Tham khảo thêm:

Nên thành lập doanh nghiệp tư nhân hay hộ kinh doanh?

05 Bước thành lập và quản lý doanh nghiệp.

2. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp cần những gì?

2.1 Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân:

  • Căn cứ theo Điều 19 Luật doanh nghiệp 2020 và Điều 21 Nghị định 01/2021/NĐ-CP ban hành ngày 04/01/2021, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm:
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân (mẫu phụ lục I-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu) của chủ doanh nghiệp tư nhân.

2.2 Hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh:

  • Theo quy định tại Điều 20 Luật doanh nghiệp 2020 và Điều 22 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh gồm:
  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty hợp danh (mẫu phụ lục I-5 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Điều lệ công ty hợp danh.
  • Danh sách thành viên của công ty(Phụ lục I-9).
  • Bản sao các giấy tờ sau:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu) đối với thành viên là cá nhân;
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập…) đối với thành viên công ty là tổ chức;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi các nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.

2.3 Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên:

  • Theo quy định tại Điều 21 Luật doanh nghiệp 2020 và Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên gồm:
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu phụ lục I-2 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Bản điều lệ công ty TNHH 1 thành viên.
  • Bản sao các giấy tờ pháp lý sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu) đối với chủ sở hữu là cá nhân;
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập…) đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức, trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi các nhà đầu tư nước ngoài/tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định pháp luật Việt Nam.

2.4 Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

  • Theo quy định tại Điều 21 Luật doanh nghiệp 2020 và Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên bao gồm:
  • Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH 2 thành viên trở lên (mẫu phụ lục I-3 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Điều lệ của công ty.
  • Danh sách các thành viên (Phụ lục I-6);
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của công ty dự kiến thành lập;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với các thành viên của công ty;
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với các thành viên của công ty;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi những nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định hiện hành.

Xem thêm:

Vốn điều lệ thành lập công ty là gì?

Nên thành lập công ty cổ phần hay công ty TNHH 2 thành viên?

2.5 Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần:

  • Theo quy định tại Điều 22 Luật doanh nghiệp 2020 và Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần bao gồm:
  • Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (mẫu phụ lục I-4 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Điều lệ của công ty cổ phần.
  • Danh sách các cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7) và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8).
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của công ty dự kiến thành lập;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với các cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi những nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định hiện hành.

3. Lưu ý khi lập hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp:

 Lưu ý khi lập hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Lưu ý khi lập hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp.

  • Chủ thể nộp hồ sơ: có thể là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền hợp pháp.
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh không được phép yêu cầu nộp thêm hồ sơ hoặc tài liệu khác không nằm trong bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của Luật doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
  • Ngôn ngữ trong tài liệu: Những văn bản, minh chứng được viết bằng tiếng nước ngoài đều phải thông qua hoạt động hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng chuẩn trước khi nộp cho cơ quan có thẩm quyền.
  • Trên đây là thông tin về hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo từng loại hình tương ứng, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn. Nếu còn điều gì còn thắc mắc hay cần hỗ trợ, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline 1800 6365 để chuyên viên kịp thời tư vấn, giải quyết vấn đề pháp lý.