Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Điều kiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp năm 2022

Điều kiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp năm 2022

22/07/2022


ĐIỀU KIỆN CHUYỂN ĐỔI

LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP NĂM 2022

Điều kiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp năm 2022

Điều kiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp năm 2022.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Điều kiện hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

1.1 Điều kiện về hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

1.2 Các trường hợp doanh nghiệp không được phép chuyển đổi.

2. Điều kiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

2.1 Điều kiện chuyển đổi công ty TNHH sang công ty cổ phần.

2.2 Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 1 thành viên.

2.3 Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

2.4 Doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi thành công ty TNHH, CTCP, Công ty hợp danh.

3. Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp năm 2022.

  • Trước khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, bạn cần tìm hiểu kỹ về các điều kiện chuyển đổi, hình thức pháp luật cho phép chuyển đổi và thủ tục thực hiện. Với mục đích để hoạt động chuyển đổi diễn ra suôn sẻ và phù hợp với quy định pháp luật thì bạn không nên bỏ qua bài viết này!

1. Điều kiện hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:

1.1 Điều kiện về hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:

  • Theo quy định pháp luật Việt Nam, các chủ thể được thành lập và tổ chức hoạt động theo các loại hình doanh nghiệp như sau:
  • Doanh nghiệp tư nhân;
  • Công ty hợp danh;
  • Công ty TNHH 1 thành viên;
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Công ty cổ phần.
  • Sau một thời gian hoạt động, các doanh nghiệp có thể chuyển đổi loại hình nếu cần thay đổi về số lượng thành viên, cơ cấu tổ chức… Tuy nhiên, hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sẽ bị giới hạn theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi sang loại hình công ty cổ phần;
  • Công ty cổ phần được chuyển đổi sang loại hình công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi sang loại hình công ty TNHH, công ty cổ phần và công ty hợp danh.

Tham khảo thêm: Nên thành lập doanh nghiệp tư nhân hay hộ kinh doanh?

1.2 Các trường hợp doanh nghiệp không được phép chuyển đổi:

  • Công ty cổ phần không được chuyển sang loại hình doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty hợp danh;
  • Công ty TNHH không được chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty hợp danh;
  • Công ty hợp danh không được tổ chức lại công ty theo thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

2. Điều kiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:

  • Điều kiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp năm 2022 được quy định như sau:

2.1 Điều kiện chuyển đổi công ty TNHH sang công ty cổ phần:

  • Công ty TNHH được phép chuyển đổi sang loại hình công ty cổ phần khi đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
  • Công ty có mong muốn chuyển đổi mà không huy động thêm nguồn vốn từ các tổ chức/cá nhân khác và cũng không bán phần vốn góp của mình cho chủ thể khác;
  • Công ty cần huy động thêm tổ chức/cá nhân góp vốn (vượt quá mức thành viên cho phép theo loại hình TNHH hoặc do nhu cầu chuyển đổi của doanh nghiệp);
  • Các thành viên trong công ty TNHH đã bán toàn bộ hoặc một phần vốn góp của mình cho chủ thể khác (chuyển đổi theo nhu cầu của chủ sở hữu mới hoặc do không đáp ứng các số lượng thành viên theo yêu cầu);
  • Chuyển đổi sang loại hình công ty cổ phần khi có sự kết hợp giữa nhiều điều kiện trên.

2.2 Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 1 thành viên:

  • Điều kiện chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH 1 thành viên bao gồm:
  • Một cổ đông đã nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần tương ứng từ các cổ đông còn lại trong công ty;
  • Một tổ chức/cá nhân không phải là cổ đông công ty nhận chuyển nhượng tất cả số cổ phần của các cổ đông trong công ty;
  • Công ty cổ phần chỉ còn lại duy nhất 01 cổ đông.

2.3 Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

  • Điều kiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty cổ phần sang công ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm:
  • Nhu cầu chuyển đổi từ ý chí của doanh nghiệp mà không cần huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác;
  • Chuyển đổi sang loại công ty TNHH 2 thành viên trở lên đồng thời huy động thêm nguồn vốn từ các tổ chức/cá nhân bên ngoài;
  • Chuyển đổi sang loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên và đồng thời chuyển nhượng một phần/toàn bộ số cổ phần cho tổ chức/cá nhân góp vốn khác;
  • Công ty chỉ còn lại duy nhất 02 cổ đông (không đáp ứng điều kiện số lượng cổ đông thành lập);
  • Kết hợp giữa các điều kiện nêu trên.

2.4 Doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi thành công ty TNHH, CTCP, Công ty hợp danh:

  • Doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi sang loại hình khác phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc danh sách bị cấm đầu tư kinh doanh;
  • Tên của doanh nghiệp phải được đặt theo đúng quy định pháp luật;
  • Có hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp hợp lệ;
  • Nộp đủ các lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
  • Đồng thời, chủ doanh nghiệp tư nhân cần phải cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ, giao dịch chưa thanh toán trước thời điểm chuyển đổi và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn.
  • Trong trường hợp, doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý thì sau khi công ty được chuyển đổi sẽ tiếp nhận và tiếp tục thực hiện theo các hợp đồng đó.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân cũng phải có cam kết bằng văn bản/bản thoả thuận với các thành viên góp vốn khác sau khi chuyển đổi về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp.

Xem thêm: Vốn điều lệ thành lập công ty là gì?

3. Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp năm 2022:

Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp năm 2022

Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp năm 2022.

  • Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm:
  • Giấy đề nghị thay đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Biên bản họp về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, trừ DNTN;
  • Quyết định của doanh nghiệp về hoạt động tổ chức lại theo hình thức chuyển đổi;
  • Danh sách thành viên góp vốn/cổ đông của doanh nghiệp sau chuyển đổi;
  • Dự thảo Điều lệ của Công ty chuyển đổi;
  • Các tài liệu khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đang đặt trụ sở chính hoặc thông qua phương thức trực tuyến tại cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Bước 3: Chờ xử lý và nhận kết quả đăng ký thay đổi loại hình của doanh nghiệp là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới.
  • Bước 4: Làm thủ tục thay đổi con dấu công ty và mã số thuế doanh nghiệp để sử dụng hợp lệ với loại hình doanh nghiệp mới chuyển đổi.
  • Thay đổi loại hình doanh nghiệp có thể làm thay đổi một số thông tin trên hóa đơn điện tử nên bạn cần lưu ý in hóa đơn mới hoặc làm thủ tục đổi thông tin cho tương thích.

Xem thêm:

Cần bao nhiêu vốn để thành lập công ty?

Tư vấn về 3 loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay.

Nên thành lập công ty cổ phần hay công ty TNHH 2 thành viên?

  • Trên đây là thông tin về điều kiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp năm 2022, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn. Nếu còn điều gì còn thắc mắc hay cần hỗ trợ, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline 1800 6365 để chuyên viên kịp thời tư vấn, giải quyết vấn đề pháp lý.