Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Điều kiện bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp

Điều kiện bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp

09/08/2021


ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

A.Nhóm đối tượng có tính sáng tạo

1.Sáng chế

2.Kiểu dáng công nghiệp

3.Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn

B.Nhóm đối tượng có tính thương mại

1.Nhãn hiệu

2.Tên thương mại

3.Chỉ dẫn địa lý

4.Bí mật kinh doanh

Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

  Trước tiên chúng ta hãy tìm hiểu thế nào là quyền sở hữu công nghiệp? Sở hữu công nghiệp bao gồm các đối tượng nào và vai trò, ý nghĩa của bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp? Quyền sở hữu công nghiệp là quyền sở hữu của cá nhân, tổ chức đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.

  Quyền của chủ sở hữu các đối tượng sở hữu công nghiệp bao gồm: Sử dụng, cho phép người khác sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp; Ngăn cấm người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp; Định đoạt đối tượng sở hữu công nghiệp (Điều 4.4 Luật SHTT).

  Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ có vai trò khuyến khích hoạt động sáng tạo, nghiên cứu triển khai, thúc đẩy hoạt động thương mại, đầu tư và hoạt động cạnh tranh lành mạnh trong nền kinh tế quốc gia và nền kinh tế toàn cầu.

  Hệ thống bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ có hiệu quả sẽ cân bằng một cách hài hòa lợi ích của cả bốn nhóm đối tượng trong xã hội, đó là Nhà nước, chủ sở hữu các đối tượng sở hữu trí tuệ, người tiêu dùng và các nhà sản xuất, đầu tư.

  Sau đây là những tóm tắt về điều kiện bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp để cho bạn đọc có cái nhìn tổng quát hơn về nhóm đối tượng này:

A.Nhóm đối tượng có tính sáng tạo

1.Sáng chế

  Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên. Giải pháp kĩ thuật được hiểu là cơ cấu, phương pháp hay chất mới hay sử dụng cơ cấu, phương pháp cũ theo chức năng mới

  Như vậy, sáng chế tổn tại chủ yếu thông qua hai dạng của giải pháp kĩ thuật là sản phẩm và quy trình, thông qua đó tạo điều kiện cho xã hội trải qua những bước phát triển vượt bậc, ngày càng văn minh và hiện đại hơn.

  Một sáng chế muốn được bảo hộ phải đáp ứng các tiêu chí cơ bản quy định tại Điều 58 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, cụ thể:

– Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau:

+ Có tính mới: Điều 60, Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2009

+ Có trình độ sáng tạo: Điều 61, Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2009

+ Có khả năng áp dụng công nghiệp: Điều 62, Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2009

– Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện: Có tính mới và có khả năng áp dụng công nghiệp.

2.Kiểu dáng công nghiệp

Kiểu dáng công nghiệp
Kiểu dáng công nghiệp.

  Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.

  Ở Việt Nam, kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ theo các quy định của pháp luật sở hữu công nghiệp. Theo đó, điều kiện bảo hộ kiểu dáng công nghiệp được quy định như sau:

  Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Có tính mới: Điều 65, Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2009

– Có tính sáng tạo: Điều 65, Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2009

– Có khả năng áp dụng công nghiệp: Điều 67, Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2009

3.Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn

  Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn (thiết kế bố trí) là cấu trúc không gian của các phần tử mạch và mối liên kết các phần tử đó trong mạch tích hợp bán dẫn.

  Thiết kế bố trí muốn được bảo hộ phải đáp ứng các tiêu chí cơ bản quy định tại Điều 68 Luật Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

  Thiết kế bố trí được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Có tính nguyên gốc: Điều 70, Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2009

– Có tính mới thương mại: Điều 71, Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2009

B.Nhóm đối tượng có tính thương mại

1.Nhãn hiệu

  Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

  Nhãn hiệu muốn được bảo hộ phải đáp ứng các tiêu chí cơ bản quy định tại Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

  Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;

– Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.

2.Tên thương mại

  Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.

  Tên thương mại muốn được bảo hộ phải đáp ứng các tiêu chí cơ bản quy định tại Điều 76 Luật Sở hữu trí tuệ, cụ thể, điều kiện chung đối với tên thương mại được bảo hộ: Tên thương mại được bảo hộ nếu có khả năng phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên thương mại đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.

3.Chỉ dẫn địa lý

  Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.

  Chỉ dẫn địa lý muốn được bảo hộ phải đáp ứng các tiêu chí cơ bản quy định tại Điều 79 Luật Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

  Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý.

– Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định.

4.Bí mật kinh doanh

  Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.

  Bí mật kinh doanh muốn được bảo hộ phải đáp ứng các tiêu chí cơ bản quy định tại Điều 84 Luật Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

  Bí mật kinh doanh được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được;

– Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó;

– Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.

Tham khảo thêm các bài viết:
Đăng ký logo độc quyền nhanh nhất năm 2022.
Bảo hộ nhãn hiệu và ý nghĩa của việc bảo hộ nhãn hiệu.

Đăng ký bản quyền thương hiệu năm 2022 như thế nào?
Nhãn hiệu là gì? Có bắt buộc phải đăng ký nhãn hiệu?

  Trên đây là nội dung Điều kiện bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.