Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Những quy định cần biết về bảo hiểm xã hội tự nguyện

Những quy định cần biết về bảo hiểm xã hội tự nguyện

27/12/2021


NHỮNG QUY ĐỊNH CẦN BIẾT

VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?

2. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

3. Chế độ khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

4. Mức đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện.

5.  Phương thức tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

6. Mức hưởng BHXH tự nguyện.

Những quy định cần biết về bảo hiểm xã hội tự nguyện

Những quy định cần biết về bảo hiểm xã hội tự nguyện (ảnh minh họa)

  So với bảo hiểm xã hội bắt buộc thì bảo hiểm xã hội tự nguyện có rất nhiều điểm khác nhau từ đối tượng tham gia, chế độ khi tham gia, mức đóng đóng bảo hiểm xã hội... Tại bài viết này, Luật Thịnh Trí sẽ đề cập đến những quy định quan trọng mà người dân cần biết.

1. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?

  • Bảo hiểm xã hội tự nguyện được hiểu là loại hình bảo hiểm xã hội được tổ chức bởi nhà nước với sự tham gia là người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Theo đó, người tham gia được lựa chọn phương thức và mức đóng phù hợp với phần thu nhập của bản thân và nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng để người tham gia được hưởng chế độ tử tuất và hưu trí.

2. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

  • Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và từ đủ 15 tuổi trở lên thì có quyền tham gia bảo hiểm tự nguyện.
  • Theo đó, đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội được quy định như sau:
  • Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội là người lao động (công dân Việt nam) bao gồm:
    • Người lao động làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn, hợp đồng không xác định thời hạn hoặc làm việc theo một số công việc nhất định mà có thời hạn từ đủ 03- dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi và người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật.
    • Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01- dưới 03 tháng;
    • Người lao động là viên chức, công chức và cán bộ.
    • Công nhân công an, công nhân quốc phòng hoặc người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.
    • Quân nhân, sĩ quan chuyên nghiệp quân đội nhân dân, hạ sĩ quan, sĩ quan chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu và hưởng lương như quân nhân
    • Chiến sĩ quân đội, hạ sĩ quan quân đội nhân dân, chiến sĩ công an, hạ sĩ quan công quan nhân nhân phục vụ có thời hạn, học viên cơ yếu, quân đội, công an đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.
    • Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
    • Người lao động là quản lý điều hành hợp tác xã hoặc người người lao động là quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương.
    • Người lao động hoạt động không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn.
  • Ngoài những đối tượng được nêu trên thì người lao động làm việc tại Việt Nam là công dân nước ngoài cũng thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nếu người lao động đó có giấy phép lao động hoặc giấy phép hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

3. Chế độ khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

  • Chế độ tử tuất và hưu trí là 02 chế độ mà công dân tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng theo quy định tại Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, cụ thể như sau:
  • Công dân được hưởng lương hưu hàng tháng.
  • Được nhận trợ cấp một lần.
  • Công dân được hưởng quyền khám chữa bệnh bảo hiểm y tế.
  • Trợ cấp mai táng.
  • Trợ cấp tuất một lần.

 Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện (ảnh minh họa)

4. Mức đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện

  • Theo quy định tại khoản 2 Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội thì mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ bằng 22% mức thu nhập do công dân lựa chọn. Hiện nay, mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm hiểm xã hội tự nguyện bằng mức chuẩn nghèo đối với khu vực nông thôn và tối đa bằng 20 lần lương cơ sở ở thời điểm đóng. Trong đó:
    • Mức chuẩn nghèo là 700.000 đồng.
    • Mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng và 20 lần lương cơ sở sẽ tương đương với 29.800.000 đồng.
  • Do đó, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với công dân là 6.116.000 đồng/tháng (mức đóng tối đa) và 154.000 đồng/tháng (mức đóng tối thiểu).

5.  Phương thức tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

  • Khác với bảo hiểm bắt buộc thì phải thực hiện đóng hằng tháng, khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì công dân có thể lựa chọn 06 phương thức đóng như sau:
    • Công dân thực hiện đóng hàng tháng;
    • Công dân thực hiện đóng 03 tháng/lần;
    • Công dân thực hiện đóng 06 tháng/lần;
    • Công dân thực hiện đóng 12 tháng/lần;
    • Công dân thực hiện đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không được đóng quá 05 năm một lần.
    • Công dân được đóng một lần cho những năm còn thiếu trong trường hợp công dân đã đủ tuổi hưởng lương hưu nhưng thời gian đóng thiếu không quá 10 năm.
  • Đối với công dân đã đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của công dân còn thiếu trên 10 năm thì lựa chọn một trong 05 phương thức nêu trên để có thể tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho đến khi thời gian đóng thiếu không quá 10 năm thì có thể đóng theo phương thức 06 để được đóng một lần cho những năm còn thiếu.
  • Ngoài ra, công dân cũng có thể thay đổi mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc thay đổi phương thức đóng. Việc thay đổi mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc thay đổi phương thức đóng phải được thực hiện ít nhất là sau khi thực hiện xong phương thức đóng đã chọn trước đó.

6. Mức hưởng BHXH tự nguyện

  • Mức hưởng lương hưu:
  • Mức hưởng lương hưu hằng tháng khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định tại Điều 3 Nghị định 134/2015/NĐ-CP:
  • Mức hưởng lương hưu = Bình quân thu nhập tháng đóng BHXH x Tỷ lệ hưởng.
  • Mức hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu:
  • Mức hưởng trợ cấp một lần khi công dân nghỉ hưu được tính theo quy định tại Điều 75 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
  • Cứ mỗi năm công dân tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì được tính bằng 0, 5 tháng mức bình quân thu nhập đóng bảo hiểm xã hội trong trường hợp công dân có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%.
  • Mức hưởng BHXH một lần
  • Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của công dân tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính theo số năm mà người đó đã đóng bảo hiểm xã hội và cứ mỗi năm được tính như sau:
    • Đối với công dân tham gia bảo hiểm xã hội trước năm 2014 thì mức hưởng là  1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.
    • Đối với công dân tham gia bảo hiểm xã hội từ năm 2014 trở đi thì mức hưởng là 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.
    • Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần bằng số tiền công dân đã đóng trong trường hợp công dân có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội chưa đủ 1 năm và mức hưởng tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập đóng bảo hiểm xã hội.

Xem thêm:
Các trường hợp được nhận tiền bảo hiểm xã hội một lần.
Có bao nhiêu loại hợp đồng lao động hiện nay?
Quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
 Những điểm mới về lương, thưởng theo Bộ luật lao động 2019.

  • Trên đây là nội dung Những quy định cần biết về bảo hiểm xã hội tự nguyện Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.