Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Những lý do sa thải người lao động hợp pháp

Những lý do sa thải người lao động hợp pháp

18/12/2021


NHỮNG LÝ DO SA THẢI
NGƯỜI LAO ĐỘNG HỢP PHÁP

 Luật Thịnh Trí - Tư vấn các hình thức sa thải người lao động hợp pháp
Hình 1. Luật Thịnh Trí - Tư vấn các hình thức sa thải người lao động hợp pháp

  Sa thải được xem là hình thức xử lý kỷ luật rất nặng, có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của người lao động, khi họ không còn nguồn thu nhập. Vậy nên, người lao động và cả người sử dụng lao động phải nắm chắc những quy định của pháp luật về sa thải người lao động. Bài viết dưới đây, Luật Thịnh Trí sẽ chia sẻ một số quy định pháp luật về sa thải người lao động hợp pháp.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Các lý do sa thải người lao động hợp pháp theo pháp luật Việt Nam.

2. Trước khi xử lý sa thải, người lao động sẽ bị tạm đình chỉ công việc.

3. Những trường hợp người lao động không được xử lý kỷ luật sa thải.

4. Quy trình, thủ tục xử lý kỷ luật sa thải hợp pháp.

1. Các lý do sa thải người lao động hợp pháp theo pháp luật Việt Nam

  • Tại Bộ luật Lao động năm 2019 quy định 11 trường hợp người sử dụng lao động có thể áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải đối với người lao động. Theo đó, nếu người lao động có một trong những hành vi sau đây sẽ bị áp dụng hình thức kỷ luật sa thải:
    • Hành vi trộm cắp tại nơi làm việc;
    • Hành vi tham ô tại nơi làm việc;
    • Tụ tập đánh bạc tại nơi làm việc;
    • Có hành vi cố ý gây thương tích tại nơi làm việc;
    • Sử dụng chất ma túy tại nơi làm việc;
    • Tiết lộ những bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ của người sử dụng lao động;
    • Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;
    • Có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động;
    • Hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;
    • Bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà người lao động tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật;
    • Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc với không có lý do chính đáng.
  • So với Bộ luật Lao động trước đây, thì Bộ luật Lao động năm 2012 có bổ sung thêm trường hợp sa thải người lao động, đó là người lao động có hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc, điều này cho thấy đây một bước phát triển rất lớn về bảo vệ người lao động trong phạm vi nơi làm việc.

Tham khảo thêm: Hợp đồng lao động là gì?

2. Trước khi xử lý sa thải, người lao động sẽ bị tạm đình chỉ công việc

  • Tại Bộ luật Lao động năm 2019 đã nêu rõ, thời điểm xem xét xử lý kỷ luật người lao động, người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động đó, khi vụ việc có những tình tiết phức tạp cần phải xem xét, nếu người lao động tiếp tục làm việc tại đó sẽ gây ra những cản trở cho việc xác minh vấn đề.
  • Tuy nhiên, vấn đề tạm đình chỉ công việc của người lao động được tiến hành khi người sử dụng lao động đã tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện lao động tại công ty, doanh nghiệp mà người lao động đó đang trực tiếp làm việc.
  • Thời gian tạm đình chỉ: không quá 15 ngày. Trừ trường hợp đặc biệt, tuy nhiên không được quá 90 ngày.
  • Trong thời gian bị người sử dụng lao động tạm đình chỉ, người lao động có thể tạm ứng 50% tiền lương trước khi chấp hành việc tạm đình chỉ. Hết thời gian này, nếu đã xác minh, tuy nhiên nếu vụ việc không liên quan đến người lao động, thì người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc tại cơ sở.

3. Những trường hợp người lao động không được xử lý kỷ luật sa thải

 Những trường hợp người lao động không được xử lý kỷ luật sa thải
Hình 2. Luật Thịnh Trí - Tư vấn các hình thức sa thải người lao động hợp pháp

  • Những người hợp người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật sa thải đối với người lao động:
    • Người lao động nghỉ việc vì lý do ốm đau, điều dưỡng sức khỏe, nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;
    • Người lao động đang bị tạm giữ, tạm giam;
    • Người lao động đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm (như đã nêu tại mục 1);
    • Người lao động là phụ nữ đang mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
    • Người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong tình trạng mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi.

Tham khảo thêm: Xây dựng nội quy lao động theo Bộ luật lao động 2019

  • Các hành vi bị nghiêm cấm khi xử lý kỷ luật sa thải:
    • Người sử dụng lao động có hành vi xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao động.
    • Người sử dụng lao động tiến hành phạt tiền, cắt lương thay cho việc xử lý kỷ luật lao động.
    • Xử lý kỷ luật lao động bằng hình thức sa thải đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động của cơ sở hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết giữa người lao động và người sử dụng lao động hoặc pháp luật về lao động không có quy định về hành vi vi phạm đó.

4. Quy trình, thủ tục xử lý kỷ luật sa thải hợp pháp

  Thời hiệu xử lý kỷ luật sa thải: 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; 12 tháng đối với các hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của cơ sở; trừ các trường hợp đặc biệt, thời gian trên có thể kéo dài thêm, tuy nhiên không quá 60 ngày.

  Trường tự xử lý kỷ luật sa thải người lao động được thực hiện như sau:

  • Bước 1: Người sử dụng có trách nhiệm xác nhận hành vi vi phạm
  • Ngay khi phát hiện có hành vi vi phải kỷ luật lao động, người sử dụng lao động phải lập biên bản vi phạm, tiến hành thông báo cho tổ chức đại diện lao động (đối với người lao động chưa đủ 15 tuổi, người sử dụng lao động phải thông báo cho người đại diện theo pháp luật của người lao động đó).
  • Người sử dụng lao động thực hiện ngay việc thu thập chứng cứ, chứng minh lỗi của người lao động hoặc xác minh người lao động không có lỗi.
  • Bước 2: Tổ chức họp tại cơ sở để xử lý kỷ luật lao động
  • Việc tổ chức họp do người sử dụng lao động thực hiện:
  • Giai đoạn chuẩn bị họp xử lý kỷ luật: Người sử dụng lao động thông báo trước 05 ngày về nội dung họp, thời gian, địa điểm, họ tên người bị xử lý kỷ luật gửi đến tổ chức đại diện lao động tại cơ sở, người đại diện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi (nếu có).
  • Giai đoạn họp xử lý kỷ luật:
    • Cuộc họp diễn ra với sự có mặt đầy đủ của những người được mời.
    • Nội dung trong buổi họp xử lý kỷ luật phải được lập thành biên bản, những người trong buổi họp tiến hành ký vào biên bản khi buổi họp kết thúc, nếu không ký thì phải nêu rõ lý do.
  • Bước 3: Người sử dụng lao động ban hành quyết định xử lý kỷ luật
  • Trong thời hiệu được quy định, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật có quyền ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động.

Tham khảo thêm bài viết:
 Những điểm mới về lương, thưởng theo Bộ luật lao động 2019.
Mức bồi thường khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái luật.
13 trường hợp bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Phân biệt trợ cấp thất nghiệp và trợ cấp thôi việc.

  • Bước 4: Tiến hành thông báo công khai về quyết định xử lý kỷ luật
  • Quyết định xử lý kỷ luật được gửi đến người lao động, đại diện theo pháp luật của người lao động dưới 15 tuổi và tổ chức đại diện lao động tại cơ sở.
  • Bài viết trên đây, Luật Thịnh Trí đã trình bày một số trường hợp người sử dụng lao động được phép hoặc không được phép sa thải người lao động. Hy vọng bài viết này sẽ mang đến những thông tin hữu ích cho quý khách hàng. Nếu quý khách còn thắc mắc về vấn đề sa thải người lao động, vui lòng liên hệ đến chúng tôi để được luật sư và các chuyên viên pháp lý bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.

CÔNG TY LUẬT TNHH THỊNH TRÍ
Hotline: 1800 6365