Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Mục đích sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi đăng ký kết hôn

Mục đích sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi đăng ký kết hôn

11/02/2022


MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG GIẤY XÁC NHẬN
TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN KHI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?

2. Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

3. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn.

4. Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn.

 Khi đăng ký kết hôn thì một trong những loại giấy tờ thiết yếu cần có là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Vậy giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì và thủ tục để xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào? Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết về các điều nêu trên, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.

 Ảnh minh họa về Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Ảnh minh họa về Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp cho người có yêu cầu tại nơi họ cư trú, để xác nhận tình trạng của người có yêu cầu đã kết hôn hoặc chưa kết hôn hoặc đã ly hôn, vợ/chồng đã chết. Đây là một trong những giấy tờ quan trọng cần phải có khi công dân đăng ký kết hôn.
  • Ngoài việc kết hôn thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn dùng để thực hiện các thủ tục như nhận con nuôi, mua bán tài sản...

2. Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

  • Theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch hướng dẫn về giá trị của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
  • Kể từ ngày cấp, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong 06 tháng.
  • Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc mục đích khác ghi trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Trường hợp người yêu cầu sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân với mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đó không có giá trị.

3. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn

  • Theo Điều 21 Nghị định Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch thì việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND xã, phường, thị trấn nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện.
  • Trường hợp công dân Việt Nam có đăng ký tạm trú mà không có thường trú thì UBND xã, phường, thị trấn nơi công dân đăng ký tạm trú thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Trường hợp công dân là người nước ngoài và công dân là người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam thì UBND xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi có yêu cầu.
  • Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ủy quyền cho người khác thực hiện thì việc ủy quyền phải lập thành văn bản, được chứng thực theo quy định pháp luật, trừ trường hợp người ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người yêu cầu.
  • Lưu ý: Trường hợp kết hôn với người cùng giới tính; kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện nước ngoại tại Việt Nam thì không cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định tại Khoản 5 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp.

 Ảnh minh họa về thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Ảnh minh họa về thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

4. Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn

  • Người có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân với mục đích kết hôn thì phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn (Về độ tuổi: Nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, nam từ đủ 20 tuổi trở lên; Nam và nữ tự nguyện quyết định việc kết hôn; Không bị mất năng lực hành vi dân sự; Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014).
  • Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
  • Bước 1: Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân chuẩn bị hồ sơ bao gồm Tờ khai theo mẫu quy định và các loại giấy tờ khác (nếu trước đó đã ly hôn thì phải có Bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật; nếu vợ/chồng đã chết thì phải có Giấy chứng tử; công dân Việt Nam hủy kết hôn, ly hôn ở nước ngoại phải có Ghi chú ly hôn, hủy kết hôn; nếu trước đó đã có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì phải nộp lại, trường hợp không nộp lại phải trình bày rõ lý do).
  • Bước 2: Nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu.
  • Số lượng cấp: 01 bản
  • Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đảm bảo đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (ghi rõ họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định đăng ký kết hôn).
  • Bước 3: Người yêu cầu nhận Giấy Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi đăng ký.
  • Lưu ý:
  • Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì phải chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người yêu cầu không chứng minh được thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người yêu cầu đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người yêu cầu.
  • Kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người yêu cầu trong thời gian thường trú tại địa phương.
  • Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
  • Trường hợp người yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn mà không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây thì UBND xã, phường, thị trấn có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh (trong thời hạn 03 ngày). Nếu sau khi xác minh không nhận được kết quả hoặc không xác minh được thì UBND xã, phường, thị trấn cho phép người yêu cầu lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân theo quy định pháp luật.

Xem thêm:

Ai được quyền nuôi con khi không đăng ký kết hôn?
Một số vấn đề liên quan đến việc kết hôn.
Các trường hợp bị cấm kết hôn theo quy định pháp luật hiện hành.

Những điều cần biết về trước và sau khi kết hôn.

  • Trên đây là nội dung Mục đích sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi đăng ký kết hôn của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.