Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Mức án phí, lệ phí ly hôn mới nhất

Mức án phí, lệ phí ly hôn mới nhất

04/12/2021


MỨC ÁN PHÍ, LỆ PHÍ LY HÔN MỚI NHẤT

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Các hình thức ly hôn hiện nay.

2. Mức án phí, lệ phí ly hôn năm 2021.

3. Ai phải nộp án phí khi ly hôn?

4. Những trường hợp được miễn án phí.

Mức án phí, lệ phí ly hôn mới nhất
Mức án phí, lệ phí ly hôn mới nhất (ảnh minh họa)

  Đứng trước sự tan vỡ của hôn nhân, nhiều người đã lựa chọn ly hôn để chấm dứt mối quan hệ này. Ngoài hồ sơ, thủ tục ly hôn thì án phí khi ly hôn cũng là điều mà nhiều người quan tâm.

1. Các hình thức ly hôn hiện nay

  • Hiện nay, có 02 hình thức ly hôn được quy định cụ thể tại Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 là thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn. Trong đó:
  • Thuận tình ly hôn được hiểu là việc vợ và chồng cùng yêu cầu tòa án ly hôn. Khi đó, tòa án công nhận thuận tình ly hôn khi đã xem xét thấy vợ chồng đều muốn ly hôn một cách tự nguyện và các bên đã thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, trông nom, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con cùng với việc chia tài sản.
  • Đơn phương ly hôn là hình thức ly hôn theo yêu của vợ hoặc chồng mà việc hòa giải ly hôn tại Tòa án không thành nhưng khi có căn cứ về việc vợ hoặc chồng thực hiện những hành vi dẫn đến việc vi phạm nghiêm trọng về quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng hoặc dựa trên việc vợ, chồng có những hành vi bạo lực đối với gia đình dẫn đến việc sống chung giữa vợ, chồng không thể kéo dài được nữa và mục đích hôn nhân không còn đạt được thì Tòa án sẽ giải quyết cho vợ, chồng ly hôn. Từ đó làm Hoặc vợ, chồng yêu cầu ly hôn thì tòa án giải quyết ly hôn trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích.

2. Mức án phí, lệ phí ly hôn năm 2021

  • Khi ly hôn, vợ hoặc chồng hoặc cả hai sẽ phải nộp án phí, lệ phí cho tòa án giải quyết yêu cầu về hôn nhân và gia đình hoặc vụ án dân sự  tranh chấp về hôn nhân gia đình. Theo Điều 24 Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14:
  • Án phí dân sự:
  • Án phí dân sự bao gồm các loại sau:
    • Án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch: Là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự có giá trị không xác định được bằng số tiền cụ thể không phải là một số tiền.
    • Án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch: Là vụ án mà yêu cầu của đương sự là tài sản được xác định được bằng số tiền cụ thể hoặc là một số tiền.
    • Án phí dân sự phúc thẩm.
  • Lệ phí Tòa án:
  • Lệ phí tòa án là lệ phí để giải quyết yêu cầu về hôn nhân và gia đình, dân sự, lao động  kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án:
    • Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, chia tài sản khi ly hôn, thỏa thuận nuôi con.
    • Yêu cầu của cha mẹ về việc công nhận thỏa thuận thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn hoặc yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình về việc công nhận thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn.
  • Căn cứ các quy định trên, mức lệ phí và án phí đối với ly hôn được quy định cụ thể như sau:

Đối với án phí ly hôn

Lệ phí ly hôn

3. Ai phải nộp án phí khi ly hôn?

Đối với án phí sơ thẩm

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, trong vụ án ly hôn không phụ thuộc vào việc Tòa án không chấp nhận hay chấp nhận yêu cầu ly hôn của nguyên đơn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm. Mỗi bên đương sự sẽ chịu 50% án phí sơ thẩm trong trường hợp cả hai thuận tình ly hôn.

  • Ngoài ra, theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14 thì nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án ly hôn không phụ thuộc vào việc chấp nhận hoặc không chấp nhận từ Tòa án đối với yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu 50% mức án phí.
  • Như vậy, nếu thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu 50% án phí sơ thẩm. Trong trường hợp đơn phương ly hôn thì người nộp đơn phải chịu án phí sơ thẩm không phụ thuộc vào việc chấp nhận yêu cầu hay không từ phía Tòa án.

Đối với án phí phúc thẩm

  • Người chịu án phí phúc thẩm được quy định cụ thể tại Điều 148 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau:
    • Trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí phúc thẩm thì đương sự kháng cáo phải chịu án phí phúc thẩm, nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo.
    • Đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm trong trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo; Tòa án cấp phúc thẩm phải thực hiện xác định lại người chịu án phí theo quy định tại Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
    • Đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm trong trường hợp Tòa án hủy bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo để xét xử lại theo thủ tục sơ thẩm; khi giải quyết lại vụ án theo thủ tục sơ thẩm thì nghĩa vụ chịu án phí được xác định lại.

Lệ phí tòa án

  • Vợ chồng có quyền thỏa thuận về việc chịu lệ phí đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, chia tài sản khi ly hôn, thỏa thuận nuôi con, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu lệ phí theo quy định của pháp luật.
  • Mỗi người phải chịu một nửa lệ phí khi vợ, chồng không thỏa thuận được người có nghĩa vụ chịu lệ phí.

 4. Những trường hợp được miễn án phí

Trường hợp được miễn án phí
Trường hợp được miễn án phí.

  • Các trường hợp có thể được miễn nộp án phí ly hôn được quy định tại điểm đ Điều 12 Nghị quyết 326 như sau:
    • Cá nhân thuộc hộ cận nghèo, hộ nghèo;
    • Người cao tuổi;
    • Người khuyết tật;
    • Người có công với cách mạng;
    • Đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
    • Thân nhân liệt sĩ được cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  • Ngoài ra, cũng sẽ miễn các khoản tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án cho đối tượng nêu trên.
  • Tuy nhiên, trường hợp vợ, chồng được miễn toàn bộ án phí nhưng vợ, chồng lại thỏa thuận rằng người đó chịu 1 phần hoặc toàn bộ án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí với phần người được miễn phải chịu. Sẽ không được miễn khi người đó nộp thay người khác.

Tham khảo thêm:
Các trường hợp bị cấm kết hôn theo quy định pháp luật hiện hành.
Những điều cần biết về trước và sau khi kết hôn.
Cách xác định tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.
Thủ tục ly hôn thuận tình với người nước ngoài.

  • Trên đây là nội dung Mức án phí, lệ phí ly hôn mới nhất mà Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.