Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Một số quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hành viên thi hành án dân sự

Một số quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hành viên thi hành án dân sự

27/01/2022


MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
CỦA CHẤP HÀNH VIÊN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Quy định về Chấp hành viên.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hành viên.

3. Những việc Chấp hành viên không được làm.

  Trong quá trình thi hành án dân sự, Chấp hành viên là người có vai trò quan trọng trong việc tổ chức thi hành các quyết định, bản án của Tòa án có hiệu lực pháp luật. Như vậy Chấp hành viên là gì và nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hành viên như thế nào? Bài viết sau đây sẽ phân tích về nội dung này, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.

 Chấp hành viên

Chấp hành viên (ảnh minh họa)

1. Quy định về Chấp hành viên

  • Chấp hành viên là người thực hiện nhiệm vụ thi hành các bản án, quyết định theo quy định tại Luật Thi hành án dân sự do Nhà nước giao nhiệm vụ.
  • Tiêu chuẩn bổ nhiệm làm Chấp hành viên theo Điều 18 Luật Thi hành án dân sự năm 2014 là: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trung thành với Tổ quốc, liêm khiết, trung thực, có trình độ cử nhân luật trở lên, có phẩm chất đạo đức tốt, đảm bảo sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ. Thẩm quyền bổ nhiệm Chấp hành viên là Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
  • Chấp hành viên có ba ngạch là:
  1. Chấp hành viên sơ cấp:

Chấp hành viên sơ cấp phải đủ tiêu chuẩn của Chấp hành viên như đã nêu ở trên và đảm bảo các điều kiện là: Có thời gian từ 03 năm trở lên trong công tác pháp luật; đã được đào tạo nghiệp vụ thi hành án dân sự; trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên sơ cấp.

  1. Chấp hành viên trung cấp:

Chấp hành viên trung cấp phải đủ tiêu chuẩn của Chấp hành viên như đã nêu ở trên và đảm bảo các điều kiện là: Có thời gian từ 05 năm trở lên làm Chấp hành viên sơ cấp; trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên trung cấp thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên trung cấp.

  1. Chấp hành viên cao cấp:

Chấp hành viên cao cấp phải đủ tiêu chuẩn của Chấp hành viên như đã nêu ở trên và đảm bảo các điều kiện là: Có thời gian từ 05 năm trở lên làm Chấp hành viên trung cấp; trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên cao cấp thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên cao cấp.

  • Lưu ý:
  • Trường hợp sĩ quan quân đội tại ngũ có đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên như đã nêu ở trên thì được bổ nhiệm Chấp hành viên trong quân đội. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên theo các ngạch sơ cấp, trung cấp, cao cấp tương tự như trên.
  • Trường hợp bổ nhiệm Chấp hành viên theo ngạch không qua thi tuyển là:
  • Người đang là Kiểm sát viên, Điều tra viên, Thẩm phán điều động đến công tác tại cơ quan thi hành án dân sự.
  • -Người đã từng là Chấp hành viên nhưng được bố trí làm nhiệm vụ khác.
  • -Trường hợp đặc biệt do có nhu cầu bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự theo khoản 7 Điều 18 Luật Thi hành án dân sự năm 2014 thì Chấp hành viên đã có thời gian từ 05 năm trở lên làm công tác pháp luật có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp; đã có thời gian từ 10 năm trở lên làm công tác pháp luật có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên trung cấp; đã có thời gian từ 10 năm trở lên làm công tác pháp luật có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên cao cấp.

 Nhiệm vụ, quyền hạn Chấp hành viên

Nhiệm vụ, quyền hạn Chấp hành viên (ảnh minh họa)

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hành viên

  • Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Chấp hành viên được pháp luật bảo vệ tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, uy tín, danh dự và việc thi hành án phải tiến hành theo quy định pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
  • Nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hành viên theo quy định tại Điều 20 Luật Thi hành án dân sự năm 2014 như sau:
  • Tổ chức thi hành vụ việc được giao kịp thời, ban hành các quyết định về thi hành án theo thẩm quyền.
  • Trong quá trình giải quyết việc thi hành án, có quyền triệu tập nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
  • Về trình tự, thủ tục thi hành án bảo đảm theo quy định pháp luật, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và bảo đảm lợi ích của nhà nước; thi hành đúng nội dung quyết định, bản án của Tòa án; thực hiện đúng chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp Chấp hành viên.
  • Kiểm tra tài sản của người phải thi hành án, điều kiện thi hành án của người phải thi hành án; phối hợp với cơ quan có liên quan xử lý tài sản, vật chứng và những việc khác liên quan đến thi hành án hoặc đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp tài liệu để kiểm tra địa chỉ, tài sản của người phải thi hành án.
  • Ban hành Quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án, Quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành án, xây dựng kế hoạch cưỡng chế thi hành án, thu giữ tài sản thi hành án.
  • Quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế để thu hồi tiền, tài sản đã chi trả cho đương sự không đúng quy định của pháp luật, thu phí thi hành án và các khoản phải nộp khác.
  • Đối với người chống đối việc thi hành án thì có quyền yêu cầu cơ quan Công an tạm giữ theo quy định của pháp luật.
  • Đối với người vi phạm kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; lập biên bản về hành vi vi phạm pháp luật về thi hành án; xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền.
  • Được sử dụng công cụ hỗ trợ trong khi thi hành công vụ.
  • Thực hiện nhiệm vụ khác.

3. Những việc Chấp hành viên không được làm

  • Chấp hành viên không được làm những việc theo quy định tại Điều 21 Luật Thi hành án dân sự năm 2014 như sau:
  • Những việc công chức không được làm theo quy định pháp luật.
  • Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thi hành án gây phiền hà, gây sách nhiễu cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.
  • Cố ý thi hành không đúng nội dung quyết định, bản án; khi được giao nhiệm vụ thi hành án cố ý kéo dài hoặc trì hoãn thời gian giải quyết mà không có căn cứ pháp luật.
  • Tư vấn cho nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan làm cho việc thi hành án trái pháp luật.
  • Sử dụng trái phép tiền, tài sản, vật chứng thi hành án.
  • Lợi dụng ảnh hưởng của Chấp hành viên tác động đến người có trách nhiệm thi hành án hoặc trong quá trình giải quyết vụ việc thi hành án có sự can thiệp trái pháp luật.
  • Thực hiện việc thi hành án liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người thân thích (vợ, chồng, con đẻ, con nuôi; Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột của Chấp hành viên, của vợ hoặc chồng của Chấp hành viên; cháu ruột).
  • Sử dụng thẻ Chấp hành viên, phù hiệu thi hành án, trang phục, công cụ hỗ trợ để làm những việc không thuộc nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Xem thêm:

Hệ thống và nhiệm vụ của các cơ quan thi hành án hình sự.
Các hành vi bị nghiêm cấm trong thi hành án hình sự.

Xử lý vi phạm hành chính trong thi hành án dân sự.
Quy định về các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự.

  • Trên đây là nội dung nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hành viên theo quy định Luật Thi hành án dân sự năm 2014 của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.