Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hướng dẫn trình tự, thủ tục tách thửa đất và sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2022

Hướng dẫn trình tự, thủ tục tách thửa đất và sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2022

17/05/2022


HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
TÁCH THỬA ĐẤT VÀ SANG TÊN TRÊN GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Trình tự, thủ tục tách thửa sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Hồ sơ xin tách thửa đất sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

3. Thời hạn đề nghị tách thửa sang tên.

  Thực tế, không ít người gặp phải khó khăn, lúng túng trong việc tách thửa, sang tên và chuẩn bị giấy tờ cần thiết cho việc tách thửa sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong năm 2022, hồ sơ về xin tách thửa đất và sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có một số thay đổi, vấn đề này đang được nhiều người quan tâm. Bài viết sau đây sẽ phân tích về nội dung nêu trên, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết khi xin tách thửa đất.

 Trình tự, thủ tục tách thửa sang tên

Trình tự, thủ tục tách thửa sang tên (Ảnh minh họa)

1. Trình tự, thủ tục tách thửa sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

  1. Trình tự, thủ tục tách thửa đất
  • Theo khoản 23 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP quy định căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng và điều kiện cụ thể tại địa phương để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất theo từng loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất.
  • Theo Điều 75 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn về trình tự, thủ tục thực hiện tách thửa đất như sau:
  • Người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa đất và nộp cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. Ở địa phương chưa có Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
  • Sau khi nhận hồ sơ đề nghị tách thửa đất phù hợp theo quy định pháp luật thì Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành các công việc sau: Đo đạc địa chính để tách thửa đất; sau đó lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại cấp xã thì Văn phòng đăng ký đất đai gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  1. Trình tự, thủ tục sang tên
  • Theo Điều 79 Nghị định số 43/2014 hướng dẫn về thủ tục chuyển đổi, chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:
  • Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và nộp cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. Ở địa phương chưa có Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
  • Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây: Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì gửi đến cơ quan thuế về thông tin địa chính để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính theo quy định; Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định; Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại cấp xã thì Văn phòng đăng ký đất đai gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Hồ sơ xin tách thửa sang tên

Hồ sơ xin tách thửa sang tên (Ảnh minh họa)

2. Hồ sơ xin tách thửa đất sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

  1. Hồ sơ đề nghị tách thửa
  • Theo khoản 11 Điều 2 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT hướng dẫn đối với hồ sơ thực hiện thủ tục tách thửa đất cần có Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Thông tư này, Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
  • Đối với các giấy tờ về quyền sử dụng đất khi nộp thì người nộp hồ sơ có quyền lựa chọn hình thức là: Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật hoặc nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính khi có yêu cầu kiểm tra, đối chiếu để xác nhận vào bản sao hoặc nộp bản chính giấy tờ.
  1. Hồ sơ sang tên:
  • Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT hướng dẫn hồ sơ sang tên đất trong trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, chuyển đổi, cho thuê lại, tặng cho thừa kế, quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất; chuyển quyền sử dụng đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng gồm có: Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; Hợp đồng, văn bản về việc chuyển quyền sử dụng đất (Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất của người thừa kế); Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư; Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
  • Theo khoản 4 Điều 2 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT hướng dẫn hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định:
  • Hồ sơ bao gồm Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền trong trường hợp có hợp đồng hoặc văn bản về nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền.
  • Hồ sơ gồm Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền trong trường hợp không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền khi nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.

3. Thời hạn đề nghị tách thửa sang tên

  1. Thời hạn đề nghị tách thửa
  • Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP quy định thời hạn không quá 15 ngày đối với đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; thời hạn không quá 15 ngày đối với tách thửa, hợp thửa đất; đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý làm thủ tục đăng ký đất đai.
  1. Thời hạn đề nghị sang tên
  • Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP quy định trường hợp thửa đất đã có Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải đăng ký biến động thì thời hạn là không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ để cơ quan Nhà nước thực hiện thủ tục đăng ký khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

Xem thêm:

Chuyển đổi quyền sử dụng đất theo pháp luật Việt Nam.
Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sỡ hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Hủy hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất không bồi thường.
Nguyên nhân dẫn đến tranh chấp đất đai bạn cần biết.

  • Trên đây là nội dung một số quy định về Hướng dẫn trình tự, thủ tục tách thửa đất và sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2022 của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.