Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất

Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất

11/02/2022


HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT MỚI NHẤT

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Quy định về điều kiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.

2. Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.

3. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.

  Ở Việt Nam, việc kết hôn có yếu tố nước ngoài không còn xa lạ với mọi người. Tuy nhiên, về điều kiện kết hôn có yếu tố nước ngoài và thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài không phải ai cũng biết. Vậy việc thực hiện kết hôn có yếu tố nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền nào? Cần chuẩn bị hồ sơ gì khi thực hiện việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài? Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết về các điều nêu trên, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.

 Điều kiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Điều kiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (ảnh minh họa)

1. Quy định về điều kiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

  • Kết hôn có yếu tố nước ngoài là việc nam, nữ xác lập quan hệ vợ chồng trong các trường hợp: giữa công dân Việt Nam kết hôn với nhau ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài; giữa người nước ngoài kết hôn với nhau ở Việt Nam.
  • Để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên khi kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam, Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định chặt chẽ về quyền, lợi ích của quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
  • Theo quy định tại Điều 126 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, khi thực hiện việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thì mỗi bên phải đảm tuân thủ các điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật của nước mình; trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam thực hiện việc kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Việt Nam thì phải đảm bảo các điều kiện kết hôn theo quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
  • Như vậy, điều kiện kết hôn theo Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 là:
  • Về độ tuổi: Nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, nam từ đủ 20 tuổi trở lên.
  • Nam và nữ tự nguyện quyết định việc kết hôn.
  • Nam, nữ không bị mất năng lực hành vi dân sự.
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn như sau: kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; tảo hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; cưỡng ép kết hôn; người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc sống chung với người khác như vợ chồng; Người chưa có vợ, chưa cho chồng mà kết hôn với người đang có chồng, đang có vợ hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; kết hôn với người cùng dòng máu về trực hệ hoặc sống chung như vợ chồng với người cùng dòng máu về trực hệ; kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng với người có họ trong phạm vi ba đời; kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng giữa cha chồng với con dâu, kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng giữa mẹ vợ với con rể, kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng giữa cha dượng với con riêng của vợ, kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng giữa mẹ kế với con riêng của chồng).
  • Việc kết hôn giữa những người cùng giới tính không được Nhà nước thừa nhận.

2. Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

  • Theo Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
  • Trường hợp, kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn là Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP ngày 30/6/2016 của Bộ Ngoại giao và Bộ Tư pháp.

 Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (ảnh minh họa)

3. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

  • Bước 1: Một số giấy tờ cần thiết để đăng ký kết hôn
  • Theo Điều 38 Luật Hộ tịch, Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:
  • Tờ khai đăng ký kết hôn (nam, nữ có thể khai chung tờ khai này).
  • Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đăng ký kết hôn có giá trị sử dụng.
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.
  • Bản sao hộ chiếu, nếu không có hộ chiếu thì giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
  • Bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam trước đó đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn).
  • Một số giấy tờ khác theo yêu cầu.
  • Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền
  • Theo Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn trình tự đăng ký kết hôn như sau:
  • -Nộp hồ sơ tại UBND huyện, thị xã, thành phố;
  • -Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 04/2020/TT-BTP;
  • -Nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố ký Giấy chứng nhận kết hôn (số lượng 02 bản);
  • Trường hợp, từ chối đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
  • Bước 3: Tổ chức trao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
  • Sau khi Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố ký Giấy chứng nhận kết hôn, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND huyện, thị xã, thành phố để nhận Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Công chức tư pháp hỏi ý kiến hai bên nam, nữ về việc hai bên tự nguyện kết hôn và ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào sổ. Sau đó, hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố trao Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Lưu ý: Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì phải có văn bản thông báo lý do để Phòng Tư pháp biết. Trong trường hợp này, sau khi gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.
  • Thời gian gia hạn: không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố ký Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

Xem thêm:

Một số vấn đề liên quan đến kết hôn.
Thủ tục ly hôn thuận tình với người nước ngoài.

Hướng dẫn thủ tục ly hôn ở Nhật Bản.
Hướng dẫn thủ tục ly hôn ở Úc.

  • Trên đây là nội dung Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài theo quy định pháp luật mới nhất của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.