Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân bán đất năm 2022

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân bán đất năm 2022

07/05/2022


HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH

THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN BÁN ĐẤT NĂM 2022

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Quy định về thuế thu nhập cá nhân bán đất.

2. Cách tính thuế thu nhập cá nhân bán đất.

3. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân bán đất.

4. Mức phạt chậm nộp thuế thu nhập cá nhân bán đất.

Theo quy định pháp luật về thuế thu nhập cá nhân, trong đó, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bán đất) là một trong những loại chịu thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết về cách tính thuế thu nhập cá nhân bán đất, trong đó, việc áp dụng thuế suất, giá chuyển nhượng về đất và hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân bán đất đã có nhiều quy định mới. Bên cạnh đó, trường hợp người nộp thuế chậm nộp thuế quá thời hạn quy định sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Bài viết sau đây sẽ phân tích về nội dung này, giới thiệu một số quy định pháp luật mới về chậm nộp thuế giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.

 Thu nhập bán đất chịu thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập bán đất chịu thuế thu nhập cá nhân (Ảnh minh họa).

1. Quy định về thuế thu nhập cá nhân bán đất

  1. Quy định về thu nhập bán đất chịu thuế thu nhập cá nhân
  • Theo khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi năm 2012 quy định các khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm: chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước; chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở và các chuyển nhượng khác có liên quan đến bất động sản.
  • Theo khoản 5 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC hướng dẫn về thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản như sau:
  • Đối với tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kế cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình hình thành trong tương lai; các tài sản khác gắn liền với đất bao gồm sản phẩm nông lâm ngư nghiệp.
  • Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh; thu nhập từ ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản đó hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định thì cũng xác định là loại thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định.
  • Như vậy, thu nhập phát sinh từ bán đất là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật.
  1. Các trường hợp bán đất không chịu thuế thu nhập cá nhân
  • Căn cứ Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, những trường hợp sau đây được miễn thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở:
  • Khi bán đất giữa những người sau đây không chịu thuế thu nhập cá nhân: Ông nội, bà nội bán đất cho cháu nội; ông ngoại, bà ngoại bán đất cho cháu ngoại; cha đẻ, mẹ đẻ bán đất cho con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi bán đất cho con nuôi; cha chồng, mẹ chồng bán đất cho con dâu; bố vợ, mẹ vợ bán đất cho con rể; vợ với chồng bán đất cho nhau; anh chị em ruột bán đất cho nhau.
  • Cá nhân chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì khi bán đất không phải chịu thuế thu nhập cá nhân.
  • Đối với các trường hợp nêu trên, mặc dù được miễn thuế thu nhập cá nhân tuy nhiên khi cá nhân bán đất vẫn phải khai thuế để Nhà nước quản lý.
  • Cách tính thuế thu nhập cá nhân bán đất

Cách tính thuế thu nhập cá nhân bán đất (Ảnh minh họa).

2. Cách tính thuế thu nhập cá nhân bán đất

  • Công thức tính thuế thu nhập cá nhân bán đất như sau:
  • Thuế suất 2% x Giá bán đất = Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
  • Trong đó:
  • Thuế suất 2% đối với bán đất là 2% trên giá bán đất
  • Đối với giá bán đất được xác định như sau:
  • Căn cứ vào giá ghi trên hợp đồng bán đất tại thời điểm bán đất để xác định giá bán đất (lưu ý: đất không có công trình xây dựng)
  • Nếu trên hợp đồng bán đất không ghi giá cụ thể hoặc giá ghi trên hợp đồng bán đất thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm bán đất thì việc xác định giá bán đất căn cứ vào bảng giá đất cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm bán đất.
  • Trường hợp, bán đất mà trên đất có công trình xây dựng, nhà ở, bao gồm công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì tương tự cũng căn cứ vào giá ghi trên hợp đồng bán đất tại thời điểm bán đất. Nếu trên hợp đồng bán đất không ghi giá hoặc giá đất trên hợp đồng bán đất thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì giá bán đất căn cứ vào vào bảng giá đất cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm bán đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Thời điểm tính thuế từ bán đất được xác định:
  • Nếu hợp đồng bán đất không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm hợp đồng bán đất có hiệu lực theo quy định pháp luật là thời điểm tính thuế.
  • Nếu hợp đồng bán đất có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đất là thời điểm tính thuế.
  • Nếu bán đất mà có công trình trên đất, nhà ở trên đất, bao gồm công trình trong tương lai thì thời điểm cá nhân nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế là thời điểm tính thuế.

3. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân bán đất

  • Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân bán đất thực hiện theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, gồm các giấy tờ sau: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 03/BĐS-TNCN; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản sao); Giấy tờ có liên quan đến đất bán (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng liên quan đến đất bán và các loại giấy tờ này là bản sao); Hợp đồng bán đất. Trường hợp là đối tượng miễn thuế thì có các giấy tờ chứng minh được miễn thuế theo quy định.
  • Trường hợp cơ quan thuế cần giấy tờ bản gốc để đối chiếu thì cá nhân nộp thuế xuất trình bản gốc để đối chiếu.
  • Sau khi nộp hồ sơ khai thuế thì cơ quan thuế sẽ tính, in và gửi thông báo cho người nộp thuế. Căn cứ vào nội dung thông báo, người nộp thuế có nghĩa vụ nộp đủ số tiền và đúng thời hạn trên thông báo.

4. Mức phạt chậm nộp thuế thu nhập cá nhân bán đất

  • Theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Theo đó, tùy theo thời hạn chậm nộp hồ sơ khai thuế mà có mức phạt khác nhau, ví dụ: nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày thì bị phạt từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng; nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31 ngày đến 60 ngày thì bị phạt từ 5 triệu đồng đến 8 triệu đồng;...
  • Theo khoản 1 Điều 42 Điều 42 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định người nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế thì tính tiền chậm nộp tiền phạt theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp.

Xem thêm:

Chuyển đổi quyền sử dụng đất theo pháp luật Việt Nam.
Nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN ở đâu?
Các trường hợp cấp chứng từ thuế thu nhập cá nhân.

Vai trò của thuế thu nhập cá nhân.

  • Trên đây là nội dung một số quy định về cách tính thuế thu nhập cá nhân bán đất năm 2022 của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.