Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất

Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất

22/01/2022


HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ KẾT HÔN MỚI NHẤT

Tư vấn điều kiện kết hôn

Hình1. Luật Thịnh Trí - Tư vấn điều kiện kết hôn

  Khi quyết định bước chân vào cuộc sống hôn nhân, thì ngoài vấn đề chuẩn bị cho đám cưới của mình, bạn cần phải nắm rõ quy trình, thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật hiện hành. Vậy kết hôn cần chuẩn bị những gì? Quy trình thủ tục như thế nào? Trong phạm vi bài viết này Luật Thịnh Trí sẽ trình bày một số quy định liên quan đến việc đăng ký kết hôn.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Điều kiện để đăng ký kết hôn.

2. Quy trình, thủ tục đăng ký kết hôn.1

a) Tài liệu trong hồ sơ đăng ký kết hôn cần chuẩn bị những gì?

b) Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn ở đâu?

3. Thời gian tiến hành cấp giấy đăng ký kết hôn là bao lâu?

1. Điều kiện để đăng ký kết hôn

  • Căn cứ khoản 13 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, trong đó thời kỳ hôn nhân được hiểu là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng giữa 02 người, thời kỳ này được tính từ thời điểm đăng ký kết hôn đến người quan hệ hôn nhân bị chấm dứt. Đồng thời, pháp luật quy định, quan hệ vợ chồng chỉ được xác lập khi 02 bên đến đăng ký kết hôn hợp pháp.
  • Qua đó, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ cần phải đáp ứng một số điều kiện được quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 như sau:
  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
  • Việc tiến đến kết hôn là do 02 bên tự nguyện quyết định.
  • Hai bên nam, nữ không bị mất năng lực hành vi dân sự.
  • Việc kết hôn không thuộc các trường hợp pháp luật cấm như: kết hôn giả tạo; cưỡng ép kết hôn; kết hôn với người đang có vợ hoặc chồng; kết hôn trong phạm vi 3 đời,…
  • Đặc biệt: Việc kết hôn giữa nam và nữ phải được đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Nếu kết hôn nhưng không đăng ký hợp pháp thì việc kết hôn không có giá trị pháp lý.

2. Quy trình, thủ tục đăng ký kết hôn

a) Tài liệu trong hồ sơ đăng ký kết hôn cần chuẩn bị những gì?

  • Hồ sơ đăng ký kết hôn trong nước
  • Căn cứ Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khi tiến hành đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ cần chuẩn bị một số giấy tờ sau:
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu có sẵn.
  • Giấy tờ tùy thân, bao gồm: CMND/CCCD/Hộ chiếu hoặc các giấy từ có giá trị tương đương khác có dán ảnh cá nhân. Lưu ý: các loại giấy tờ kể trên đều đảm bảo còn thời hạn sử dụng.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi nam, nữ đang cư trú tiến hành cấp.
  • Quyết định hay bản bản án ly hôn có hiệu lực pháp luật tại Tòa án, đối với trường hợp đã từng kết hôn với người khác và đã ly hôn.

Tham khảo thêm: Một số vấn đề liên quan đến việc kết hôn.

  • Hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
  • Nếu trong trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì hồ sơ tiến hành kết hồ sẽ bao gồm các tài liệu sau:
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu có sẵn.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trình sử dụng, được cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp cho nam, nữ; trên giấy xác nhận thể hiện nội dung: Nam, nữ hiện tại ở nước ngoài không có vợ/chồng. Nếu nước đó không cấp giấy xác nhận, nhưng cấp một giấy có giá trị tương đương và có nội dung tương đương thì người này có đủ điều kiện để đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
  • Giấy xác nhận nam, nữ không mắc các bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, làm chủ được hành vi của mình (giấy này được cấp tại cơ quan y tế có thẩm quyền tại Việt Nam hoặc nước ngoài).
  • Hộ chiếu hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương có thể thay thế hộ chiếu.

b) Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn ở đâu?

  • Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch năm 2014, sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các tài liệu, giấy tờ nêu trên; nam, nữ kết hôn là công dân Việt Nam, tiến hành đăng ký kết hôn tại Việt Nam cần đến UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi một trong 2 bên nam nữ để tiến hành đăng ký kết hôn.
  • Ngoài ra, theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014, những trường sau đây, nam nữ phải thực hiện đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện:
  • Công dân là người Việt Nam với công dân là người nước ngoài.
  • Công dân Việt Nam là người Việt Nam đang cư trú trong nước với công dân Việt Nam đang định cư tại nước ngoài.
  • Công dân là người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài với nhau
  • Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
  • Riêng trường hợp 02 người là người nước ngoài nhưng có nhu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì đến UBND cấp huyện nơi một trong 02 bên cư trú tại Việt Nam để đăng ký giấy kết hôn.

3. Thời gian tiến hành cấp giấy đăng ký kết hôn là bao lâu?

 Tư vấn nơi đăng ký kết hôn và thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Hình2. Luật Thịnh Trí - Tư vấn nơi đăng ký kết hôn và thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp nhận đầy đủ giấy tờ, hồ sơ hợp lệ; xét thấy nam, nữ có đủ điều kiện để đi đến hôn nhân theo quy định của pháp luật.
  • Nếu đã đầy đủ điều kiện kết hôn tại Điều 18 Luật Hộ tịch năm 2014; cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn đó vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam nữ cùng nhau ký tên vào Sổ hộ tịch và giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
  • Sau khi hai bên nam, nữ ký vào Sổ đăng ký kết hôn và giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, cán bộ tư pháp tiến hành báo cáo với Chủ tịch UBND cấp xã, trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
  • Trong trường hợp cần xác minh lại các điều kiện được phép kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn được cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn không quá 05 ngày làm việc.
  • Do đó, ta có thể thấy thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là ngay sau khi 02 bên được cơ quan có thẩm quyền xét thấy đủ điều kiện kết hôn và đã được UBND có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn, cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
  • Riêng các trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài thì căn cứ theo nghị định 123, việc trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn phải được thực hiện trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nam, nữ cùng nhau ký.
  • Đặc biệt: Nếu trong 60 ngày kể từ ngày 2 bên ký, mà 2 bên không thể có mặt để trực tiếp nhận giấy đăng ký kết hôn thì giấy chứng nhận này sẽ bị hủy theo quy định pháp luật. Nếu 02 bên nam nữ muốn kết hôn thì phải thực hiện các thủ tục kết hôn lại từ đầu.

Tham khảo thêm:
Ai được quyền nuôi con khi không đăng ký kết hôn?
Hướng dẫn thủ tục thuận tình ly hôn.
Hướng dẫn thủ tục ly hôn ở Nhật Bản.
Hướng dẫn thủ tục ly hôn ở Úc.

  • Bài viết trên đây, Luật Thịnh Trí đã nêu một số quy định pháp luật liên quan đến hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp thông tin hữu ích cho quý khách hàng.
  • Nếu khách hàng có thắc mắc về điều kiện đăng ký kết hôn, kết hôn hợp pháp, kết hôn có yếu tố nước ngoài,… vui lòng liên hệ đến chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT TNHH THỊNH TRÍ

“Đúng cam kết, trọn niềm tin”

Hotline: 1800 6365