Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hồ sơ, thủ tục và điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội

Hồ sơ, thủ tục và điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội

26/11/2021


HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ ĐIỀU KIỆN
THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP XÃ HỘI

  Doanh nghiệp xã hội  được thành lập chủ yếu thực hiện mục tiêu cộng đồng và lợi ích chung cho xã hội. Trình tự, thủ tục thực hiện thành lập doanh nghiệp như thế nào?

 Hình 1. Luật Thịnh Trí - Tư vấn hồ sơ, thủ tục và điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội
Hình 1. Luật Thịnh Trí - Tư vấn hồ sơ, thủ tục và điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội

  Doanh nghiệp xã hội có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của xã hội ngày nay. Mô hình các doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam tồn tại chủ yếu dưới hình thức hoạt động phi lợi nhuận. Vậy doanh nghiệp xã hội là gì, vốn được lấy từ đâu để thành lập, lợi nhuận được phân chia ra sao? Nhận thấy được khó khăn của khách hàng, Luật Thịnh Trí sẽ tóm gọn thông tin một cách cô đọng nhất dưới bài viết sau đây.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Khái quát về doanh nghiệp xã hội.

2. Các điều kiện để thành lập doanh nghiệp xã hội.

a) Điều kiện về vốn điều lệ thành lập doanh nghiệp xã hội.

b) Điều kiện về trụ sở chính khi thành lập doanh nghiệp xã hội.

c) Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp xã hội.

d) Điều kiện về tên của doanh nghiệp xã hội.

e) Doanh nghiệp xã hội có điều kiện về ngành nghề kinh doanh không?

3. Hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội.

4. Ưu điểm và hạn chế khi thành lập và kinh doanh loại hình doanh nghiệp xã hội.

a) Ưu điểm của doanh nghiệp xã hội.

b) Hạn chế của doanh nghiệp xã hội.

1. Khái quát về doanh nghiệp xã hội

  • Doanh nghiệp được xem là doanh nghiệp xã hội sẽ đáp ứng đủ các tiêu chí như: Doanh nghiệp phải được được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp này phải nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng. Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký. Doanh nghiệp phải bảo đảm duy trì mục tiêu và điều kiện đã cam kết theo pháp luật trong suốt quá trình hoạt động.
  • Các loại mô hình doanh nghiệp xã hội gồm:
    • Doanh nghiệp xã hội phi lợi nhuận: thuộc mô hình các tổ chức, nhóm tình nguyện, hiệp hội từ thiện, trung tâm giúp đỡ người khuyết tật hoặc người chung sống với HIV/AIDS,…
    • Doanh nghiệp xã hội có lợi nhuận: doanh nghiệp này có định hướng là mô hình kinh doanh mặc dù có lợi nhuận nhưng không hoạt động chỉ vì lợi nhuận hay đặt nặng vấn đề về tài chính, mà tập trung chú trọng vào mục đích của các dự án vì môi trường, vì xã hội và vì cộng đồng. Đa số những lợi nhuận thu được của doanh nghiệp sẽ tái đầu tư hoặc trợ cấp cho các hoạt động từ thiện.
    • Doanh nghiệp xã hội không vì lợi nhuận: đây là doanh nghiệp do các cá nhân hay tổ chức đứng ra thành lập, doanh nghiệp này là kết hợp giữa mục tiêu kinh tế và xã hội, thường được thành lập theo hình thức công ty TNHH hay công ty cổ phần. Lợi nhuận thu được chủ yếu được doanh nghiệp sử dụng để tái đầu tư hoặc mở rộng phát triển xã hội.

2. Các điều kiện để thành lập doanh nghiệp xã hội

Các điều kiện để thành lập doanh nghiệp xã hội
Các điều kiện để thành lập doanh nghiệp xã hội.

a) Điều kiện về vốn điều lệ thành lập doanh nghiệp xã hội

  • Pháp luật hiện nay không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu, mức vốn tối đa khi đăng ký thành lập doanh nghiệp (Trừ các ngành nghề kinh doanh có yêu cầu về vốn). Vì thế, tùy theo ngành nghề và quy mô kinh doanh, doanh nghiệp có thể đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp nhưng phải đảm bảo góp đủ số vốn đã đăng ký trong 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

b) Điều kiện về trụ sở chính khi thành lập doanh nghiệp xã hội

  • Trụ sở chính của doanh nghiệp xã hội là địa điểm phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ rõ ràng, bao gồm: số nhà, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh,…Không đặt trụ sở tại chung cư không có chức năng thương mại hoặc nhà tập thể.

c) Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp xã hội

  • Tất cả tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp xã hội phải thỏa mãn các điều kiện sau:
    • Nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân
    • Nếu là cá nhân phải từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
    • Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp.

d) Điều kiện về tên của doanh nghiệp xã hội

  • Tên của doanh nghiệp xã hội phải đảm bảo 2 yếu tố: Loại hình doanh nghiệp + tên riêng
  • Loại hình doanh nghiệp bao gồm: Công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân
  • Có thể bổ sung cụm từ “xã hội” vào tên riêng doanh nghiệp. Ví dụ: Công ty TNHH doanh nghiệp xã hội Ngôi Nhà May Mắn. Ngoài ra, các doanh nghiệp không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc.

e) Doanh nghiệp xã hội có điều kiện về ngành nghề kinh doanh không?

  • Doanh nghiệp xã hội được quyền đăng ký kinh doanh những ngành, nghề mà luật không cấm, nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam. Đối với những ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải  đáp ứng các điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật.
  • Vậy có điều kiện kinh doanh hay không phụ thuộc vào những ngành nghề mà doanh nghiệp xã hội lựa chọn.
  • Nếu Quý khách hàng đang gặp khó khăn trong việc thành lập hoặc chuyển đổi loại hình kinh doanh sản doanh nghiệp xã hội, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1800 6365 để được Luật sư tại Luật Thịnh Trí tư vấn và hỗ trợ cho khách hàng sớm nhất.

3. Hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội

  • Hồ sơ cần chuẩn bị gồm có:
    • 01 Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp xã hội;
    • 01 Điều lệ của doanh nghiệp xã hội;
    • 01 Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông góp vốn;
    • 01 Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường;
    • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu cong hiệu lực của các thành viên hay cổ đông góp vốn và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp xã hội đó.
    • 01 Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (thông thường trong trường hợp ủy quyền này là doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ của các đơn vị chuyên ngành pháp lý)
    • 01 Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực của người nộp hồ sơ (nếu có).
  • Hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội cơ bản giống với doanh nghiệp bình thường. Tuy nhiên, trong điều lệ của doanh nghiệp xã hội thì phần cam kết phải phải ghi công ty hoạt động theo mô hình doanh nghiệp xã hội mục đích vì xã hội, vì môi trường.

Xem thêm bài viết Những loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật hiện nay

  • Quy trình xét duyệt hồ sơ đăng ký doanh nghiệp xã hội
    • Giai đoạn nộp hồ sơ: Sau khi hoàn thành hồ sơ như trên, doanh nghiệp có 2 cách để nộp hồ sơ: cách 1 là  nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch & Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Cách là đơn giản hơn, các doanh nghiệp có thể đăng ký online tại https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/
    • Thời gian giải quyết: Từ 5-7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
    • Kết quả nhận được: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh đăng tải cam kết thực hiện mục tiêu xã hội và môi trường trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Sau đó sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp xã hội. Mặt khác, nếu hồ sơ không hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

4. Ưu điểm và hạn chế khi thành lập và kinh doanh loại hình doanh nghiệp xã hội

a) Ưu điểm của doanh nghiệp xã hội

  • Doanh nghiệp xã hội được huy động và nhận tài trợ từ các cá nhân, doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, tổ chức phi chính phủ và các tổ chức khác của Việt Nam, nhằm bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạt động của doanh nghiệp. Chủ sở hữu doanh nghiệp xã hội được xem xét, hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng chỉ theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp xã hội được hưởng chính sách ưu đãi từ nhà nước như: về thuế, các chính sách tùy theo ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.

b) Hạn chế của doanh nghiệp xã hội

  • Doanh nghiệp xã hội không được sử dụng các khoản tài trợ cho mục đích khác ngoài bù đắp các chi phí hoạt động của doanh nghiệp để giải quyết vấn đề xã hội, môi trường. Nếu doanh nghiệp xã hội nhận các ưu đãi, hỗ trợ thì định kỳ hàng năm, doanh nghiệp xã hội phải trách nhiệm báo lên cơ quan có thẩm quyền. Doanh nghiệp xã hội phải thông báo với cơ quan có thẩm quyền khi chấm dứt mục tiêu xã hội, môi trường hoặc không sử dụng lợi nhuận để thực hiện các mục tiêu xã hội, môi trường. Bên cạnh đó, có những doanh nghiệp đã lợi dụng danh nghĩa của một doanh nghiệp xã hội với mục tiêu làm vì xã hội, làm vì môi trường để trục lợi cá nhân, kêu gọi tài trợ không đúng với mục đích đã cam kết
  • Các quy định pháp luật liên quan đến doanh nghiệp xã hội còn quá ít và chưa chặt chẽ. Nên các doanh nghiệp muốn thành lập hay chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp xã hội đều gặp nhiều khó khăn phức tạp trong việc kinh doanh, vận hành doanh nghiệp sao cho có kết hợp giữa mục tiêu xã hội và hoạt động kinh doanh.
  • Khả năng tiếp cận và huy động nguồn vốn đầu tư thương mại còn hạn chế, vì đa phần doanh nghiệp xã hội được thành lập từ các cá nhân, có sứ mệnh phục vụ xã hội nên vốn đầu tư ban đầu thường là tự đóng góp với quy mô nhỏ. Bên cạnh đó, đặc thù kinh doanh lại không vì lợi nhuận nên không thu hút được các nhà đầu tư thương mại.

Xem thêm:
Tư vấn về 3 loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay.
Có nên thành lập thành lập doanh nghiệp tư nhân?
Nên thành lập công ty cổ phần hay công ty TNHH 2 thành viên?
Một số lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

  • Trên đây là toàn bộ bài viết về Hồ sơ, thủ tục và điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội. Nếu Quý khách hàng đang gặp khó khăn trong việc thành lập hoặc chuyển đổi loại hình kinh doanh sản doanh nghiệp xã hội, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1800 63 65 để được Luật sư tại Luật Thịnh Trí tư vấn và hỗ trợ cho khách hàng sớm nhất.