Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hồ sơ, thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tư nhân

Hồ sơ, thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tư nhân

29/07/2022


HỒ SƠ, THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI
LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Hồ sơ, thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tư nhân

Hình 1. Hồ sơ, thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tư nhân.

Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên, công ty cổ phần, công ty hợp danh. Tuy nhiên, việc chuyển đổi này cần những điều kiện gì? Hãy cùng Luật Thịnh Trí tìm hiểu trong bài viết sau đây.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH 1 thành viên.

2. Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

3. Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty cổ phần.

4. Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh.

5. Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tư nhân.

1. Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH 1 thành viên:

  • Doanh nghiệp tư nhân sẽ được chuyển đổi trực tiếp thành công ty TNHH 1 thành viên. Hồ sơ chuyển đổi bao gồm:
  • Điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên;
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Văn bản ủy quyền cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ (nếu có);
  • Hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân nộp tại cơ quan thuế (nếu có);
  • Bản sao giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân;
  • Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm thanh toán đối với tất cả các khoản nợ khi đến hạn (nếu có);
  • Văn bản của chủ doanh nghiệp thỏa thuận với các bên đối tác về việc công ty TNHH 1 thành viên sẽ tiếp nhận, thực hiện hợp đồng chưa thành lý (nếu có);
  • Văn bản thỏa thuận hoặc cam kết của chủ doanh nghiệp với các bên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp;
  • Danh sách các khoản nợ chưa thanh toán, danh sách người lao động hiện có, danh sách hợp động chưa thanh lý,.. (nếu có).
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền và người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

2. Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

  • Đối với trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên, doanh nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
  • Danh sách thành viên của công ty;
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp (nếu có);
  • Văn bản ủy quyền cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ (nếu có);
  • Hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân nộp tại cơ quan thuế (nếu có);
  • Bản sao giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân;
  • Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm thanh toán đối với tất cả các khoản nợ khi đến hạn (nếu có);
  • Văn bản của chủ doanh nghiệp thỏa thuận với các bên đối tác về việc công ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ tiếp nhận, thực hiện hợp động chưa thành lý (nếu có);
  • Văn bản thỏa thuận hoặc cam kết của chủ doanh nghiệp với các bên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp;
  • Danh sách các khoản nợ chưa thanh toán, danh sách người lao động hiện có, danh sách hợp động chưa thanh lý,...(nếu có).
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền và người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

Tham khảo thêm: Điều kiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp năm 2022.

3. Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty cổ phần:

  • Theo quy định của pháp luật thì trước đây doanh nghiệp tư nhân muốn chuyển sang loại hình công ty cổ phần phải thực hiện việc chuyển đổi thành công ty TNHH trước. Sau đó mới được thực hiện tiếp bước chuyển đổi công ty TNHH thành loại hình công ty cổ phần. Tuy nhiên theo quy định mới, từ ngày 01/01/2021 thì doanh nghiệp tư nhân đã được chuyển đổi trực tiếp qua loại hình công ty cổ phần mà không cần phải trải qua các bước trung gian chuyển đổi thành công ty TNHH như trước.
  • Hồ sơ chuyển đổi bao gồm:
  • Điều lệ của công ty cổ phần;
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Danh sách cổ đông sáng lập;
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp (nếu có);
  • Văn bản ủy quyền cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ (nếu có);
  • Hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân nộp tại cơ quan thuế (nếu có);
  • Bản sao giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân;
  • Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm thanh toán đối với tất cả các khoản nợ khi đến hạn (nếu có);
  • Văn bản của chủ doanh nghiệp thỏa thuận với các bên đối tác về việc công ty cổ phần sẽ tiếp nhận, thực hiện hợp động chưa thành lý (nếu có);
  • Văn bản thỏa thuận hoặc cam kết của chủ doanh nghiệp với các bên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp;
  • Danh sách các khoản nợ chưa thanh toán, danh sách người lao động hiện có, danh sách hợp động chưa thanh lý,... (nếu có).
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ doanh nghiệp/người được ủy quyền/thành viên/cổ đông sáng lập và người đại diện pháp luật.

Tham khảo thêm: Quy định về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và thủ tục thực hiện.

4. Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh:

Tư vấn Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh 

Hình 2. Luật Thịnh Trí - Tư vấn hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh.

  • Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh:
  • Danh sách các thành viên;
  • Điều lệ của công ty hợp danh;
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp (nếu có);
  • Văn bản ủy quyền cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ (nếu có);
  • Hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân nộp tại cơ quan thuế (nếu có);
  • Bản sao giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân;
  • Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm thanh toán đối với tất cả các khoản nợ khi đến hạn (nếu có);
  • Văn bản của chủ doanh nghiệp thỏa thuận với các bên đối tác về việc công ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ tiếp nhận, thực hiện hợp động chưa thành lý (nếu có);
  • Văn bản thỏa thuận hoặc cam kết của chủ doanh nghiệp với các bên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp;
  • Danh sách các khoản nợ chưa thanh toán, danh sách người lao động hiện có, danh sách hợp động chưa thanh lý,.. (nếu có).
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền và người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp/người được ủy quyền/thành viên và người đại diện pháp luật.

5. Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tư nhân:

  Mỗi loại hình sẽ có thành phần hồ sơ khác nhau. Tuy nhiên, về trình tự, thủ tục theo sẽ bao gồm các bước sau:

  • Bước 1: Doanh nghiệp tư nhân phải lựa chọn 1 trong 4 loại hình được chuyển đổi;
  • Bước 2: Doanh nghiệp soạn hồ sơ tùy theo loại hình muốn chuyển đổi (hồ sơ được chuẩn bị như trên);
  • Bước 3: Doanh nghiệp có thể lựa chọn 1 trong 2 cách nộp hồ sơ:
  • Doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở;
  • Nộp qua mạng thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp https://dangkykinhdoanh.gov.vn/.
  • Bước 4: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ không hợp lệ cơ quan sẽ thông báo cho doanh nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

  Thủ tục chuyển đổi doanh nghiệp không quá phức tạp. Tuy nhiên, để tiết kiệm thời gian, không phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhiều lần hoặc giảm tối đa tỷ lệ hồ sơ không hợp lệ, doanh nghiệp có thể tham khảo dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp do Luật Thịnh Trí cung cấp.

Tham khảo thêm: Một số lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

  • Để tìm hiểu thêm dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH THỊNH TRÍ

Hotline: 1800 6365