Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Các loại phí, thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải nộp

Các loại phí, thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải nộp

18/07/2022


CÁC LOẠI PHÍ, THUẾ CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI NỘP

 Các loại phí, thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải nộp

Các loại phí, thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải nộp.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất - thuế thu nhập cá nhân.

1.1 Người có nghĩa vụ nộp thuế khi chuyển nhượng.

1.2 Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp.

2. Lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2.1 Người có nghĩa vụ đóng lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng.

2.2 Mức lệ phí trước bạ phải nộp khi chuyển nhượng.

3. Phí, lệ phí khác khi chuyển nhượng đất đai.

3.1 Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất.

3.2 Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

3.3 Lệ phí cấp Sổ đỏ.

  • Khi tiến hành giao dịch đất đai, bên cạnh việc tìm hiểu quy định liên quan đến hoạt động chuyển nhượng, các bên cũng cần phải biết về những loại phí, thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải nộp. Cùng chúng tôi tìm hiểu ngay trong bài viết này!

1. Thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất - thuế thu nhập cá nhân:

1.1 Người có nghĩa vụ nộp thuế khi chuyển nhượng:

  • Theo quy định pháp luật, người chịu thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng đất đai là người có thu nhập phát sinh trong giao dịch. Do đó, nghĩa vụ nộp thuế sẽ thuộc về người chuyển nhượng - người bán.
  • Cơ quan thuế sẽ truy thu thuế thu nhập cá nhân đối với người chuyển nhượng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác về việc người nộp thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Bên cạnh đó, trong một số trường hợp đặc biệt người chuyển nhượng sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007:

“1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.”.

1.2 Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp:

  • Căn cứ Điều 7 Thông tư 92/2015/TT-BTC, mức thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải nộp được tính theo công thức như sau:
  • Thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất (thuế thu nhập cá nhân) = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%.
  • Lưu ý:
  • Giá chuyển nhượng để tính thuế thu nhập cá nhân là giá cả mà các bên đã thỏa thuận và được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng ở thời điểm chuyển nhượng.
  • Trong trường hợp, các bên không thỏa thuận ghi giá trong hợp đồng hoặc giá cả được tính thấp hơn giá đất quy định tại UBND cấp tỉnh vào thời điểm chuyển nhượng thì giá tính thuế được xác định theo bảng giá đất tại UBND cấp tỉnh.

2. Lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

 Lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2.1 Người có nghĩa vụ đóng lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng:

  • Theo Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP:

“Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền."

  • Nghĩa là bên nhận chuyển nhượng sẽ có nghĩa vụ đóng lệ phí trước bạ để tiến hành đăng ký biến động đất đai (hay còn gọi là sang tên Sổ đỏ). Tuy nhiên, các bên vẫn có thể thỏa thuận người có nghĩa vụ đóng lệ phí trước bạ.

2.2 Mức lệ phí trước bạ phải nộp khi chuyển nhượng:

  • Mức lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định theo Điều 5, 6, 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, cụ thể: “Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).”.
  • Trong đó:
  • Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất theo tỷ lệ phần trăm là 0.5%.
  • Giá để tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất được UBND cấp tỉnh ban hành tại Bảng giá đất phù hợp với theo quy định của pháp luật.
  • Nếu giá đất ghi trong hợp đồng chuyển nhượng cao hơn giá do UBND tỉnh niêm yết thì giá dùng để tính lệ phí trước bạ được xác định là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng.
  • Tóm lại, mức lệ phí trước bạ nhà đất được truy thu như sau:
  • Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng đất thấp hơn hoặc bằng giá quy định của UBND tỉnh:
  • Lệ phí trước bạ = Diện tích đất x Giá 01 m2 tại Bảng giá đất x 0.5%
  • Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng cao hơn Bảng giá quy định của UBND cấp tỉnh:
  • Lệ phí trước bạ = Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên hợp đồng x 0.5%.

3. Phí, lệ phí khác khi chuyển nhượng đất đai:

3.1 Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất:

  • Về cơ bản phí công chứng hợp đồng sẽ do bên đề nghị công chứng nộp. Tuy nhiên đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thủ tục công chứng là bắt buộc, nên các bên phải tiến hành thỏa thuận về chủ thể nộp phí, lệ phí công chứng trước khi giao kết hợp đồng.
  • Mức phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất đai được thực hiện theo Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC. Cụ thể như sau:
  • Đối với hợp đồng có giá trị dưới 50 triệu đồng: 50.000 đồng;
  • Đối với hợp đồng có giá trị từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: 100.000 đồng;
  • Đối với hợp đồng có giá trị từ trên 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng: 0,1% nhân với giá trị chuyển nhượng;
  • Đối với hợp đồng có giá trị từ 1 tỷ đến 3 tỷ đồng: 1.000.000 đồng cộng 0,06% nhân giá trị chuyển nhượng vượt quá 1 tỷ;
  • Đối với hợp đồng có giá trị từ 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng: 2.200.000 đồng cộng 0,05% nhân giá trị chuyển nhượng vượt quá 3 tỷ;
  • Đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 5.200.000 đồng cộng 0,03% nhân giá trị chuyển nhượng vượt quá 10 tỷ;
  • Đối với hợp đồng có giá trị trên 100 tỷ đồng: 32.200.000 đồng cộng 0,02% nhân giá trị hợp đồng chuyển nhượng vượt quá 100 tỷ đồng.
  • Lưu ý: mức phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất không vượt quá 70 triệu đồng.

3.2 Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

  • Căn cứ tại Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định:

“Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.”

  • Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được xác định theo quy định địa phương ban hành.

3.3 Lệ phí cấp Sổ đỏ:

  • Lệ phí để cấp Sổ đỏ bao gồm: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất(Sổ đỏ); chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính(Thông tư 85/2019/TT-BTC)
  • Việc xác định lệ phí cấp Sổ đỏ dựa trên điều kiện và chính sách phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương để quy định mức thu lệ phí, thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc:
  • Mức thu thuế, lệ phí đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận ở thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh sẽ cao hơn mức thu tại các khu vực khác;
  • Mức thu thuế, lệ phí của tổ chức sẽ cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

Tham khảo thêm:
Quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất hiện nay.
Những vấn đề liên quan khi xin cấp giấy chứng nhận chủ “quyền nhà đất”.
Có được hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng?

Giải quyết tranh chấp đất đai chưa có sổ đỏ như thế nào?

  • Trên đây là toàn bộ thông tin về các loại phí, thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải nộp. Nếu bạn còn vấn đề hay thắc mắc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline 1800 6365 để nhận được sự hỗ trợ, tư vấn nhanh chóng nhất.