Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Thời hạn giải quyết đăng ký tạm trú

Thời hạn giải quyết đăng ký tạm trú

12/04/2022


THỜI HẠN GIẢI QUYẾT
ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Các trường hợp phải đăng ký tạm trú.

2. Trình tự, thủ tục, hồ sơ giải quyết đăng ký tạm trú.

1. Hồ sơ đăng ký tạm trú.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký tạm trú.

3. Thời hạn gia hạn đăng ký tạm trú.

3. Xử phạt hành chính về hành vi vi phạm đăng ký tạm trú.

  Trong một số trường hợp, công dân đến nơi khác để sinh sống hoặc làm việc trong một khoản thời gian nhất định phải đăng ký tạm trú. Vậy khi đăng ký tạm trú cần lưu ý những gì? Trường hợp không thực hiện việc đăng ký tạm trú thì bị xử lý như thế nào? Bài viết sau đây sẽ phân tích về nội dung này, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.

 Các trường hợp đăng ký tạm trú

Các trường hợp đăng ký tạm trú (ảnh minh họa)

1. Các trường hợp phải đăng ký tạm trú

  • Theo Điều 27 Luật Cư trú năm 2020 quy định trường hợp công dân phải đăng ký tạm trú khi đến sinh sống tại nơi khác với nơi đã đăng ký thường trú để học tập, lao động hoặc vì mục đích khác trong khoản thời gian từ 30 ngày trở lên. Thời hạn tạm trú là 02 năm và có thể được tiếp tục gia hạn nhiều lần khi hết hạn.
  • Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở sau:
    • Chỗ ở nằm trong khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống, khu vực hoặc địa điểm cấm lấn, chiếm, xây dựng hành lang bảo vệ quốc phòng, giao thông, đê điều, năng lượng, an ninh, thủy lợi, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
    • Chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng hoặc nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép theo quy định của pháp luật.
    • Chỗ ở đang có tranh chấp, khiếu nại; chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc đã bị xóa đăng ký phương tiện.
    • Nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

 Thủ tục đăng ký tạm trú

Thủ tục đăng ký tạm trú (ảnh minh họa)

2. Trình tự, thủ tục, hồ sơ giải quyết đăng ký tạm trú

1. Hồ sơ đăng ký tạm trú:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người chưa thành niên thì phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ trong tờ khai, trường hợp có văn bản đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ thì không cần ghi trong tờ khai.
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp bao gồm một trong các loại sau:
  • Nhà ở của doanh nghiệp kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán thì phải có hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao, nhận nhà ở;
  • Giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền cấp có thông tin về nhà ở như Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất;
  • Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật;
  • Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
  • Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì phải có hợp đồng mua bán hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở;
  • Đối với nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết phải có giấy tờ về giao tặng, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh nhà ở hợp pháp: giấy tờ về mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận tặng cho, nhận đổi nhà ở;
  • Giấy tờ có xác nhận không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp không có một trong các giấy tờ nêu trên;
  • Văn bản cho mượn, cho thuê, cho ở nhờ của cá nhân, cơ quan, tổ chức phù hợp với quy định của pháp luật;
  • Đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức: Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở.
  • Giấy tờ chứng minh phương tiện thuộc quyền sở hữu đã đăng ký, đăng kiểm. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận về việc phương tiện được sử dụng để ở của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần phải có giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký tạm trú:

  • Cơ quan đăng ký cư trú tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, kiểm tra hồ sơ và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; hướng dẫn người đăng ký tạm trú bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ.
  • Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký tạm trú đầy đủ và hợp lệ là trong thời hạn 03 ngày; cơ quan đăng ký cư trú thực hiện việc thẩm định, cập nhật thông tin, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký biết về việc đã đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì thông báo cho người đăng ký bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Thời hạn gia hạn đăng ký tạm trú:

  • Công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký.
  • Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện tương tự như đăng ký tạm trú. Cơ quan đăng ký cư trú thẩm định hồ sơ, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú cho người đăng ký; trường hợp từ chối đăng ký thì thông báo cho người đăng ký bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Xử phạt hành chính về hành vi vi phạm đăng ký tạm trú

  • Ngày 31/12/2021, Chính phủ ban hành Nghị định số 144/2021/NĐ-CP, trong đó quy định mức xử phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm về đăng ký tạm trú tại Điều 9 như sau:
    • Đối với hành vi không thực hiện đúng quy định về đăng ký tạm trú hoặc không xuất trình sổ tạm trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền thì bị phạt tiền từ 500 ngàn đồng đến 01 triệu đồng.
    • Đối với hành vi cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu sai sự thật về cư trú để được đăng ký tạm trú hoặc làm giả, sử dụng sổ hộ khẩu giả, sổ tạm trú giả để đăng ký tạm trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác hoặc không khai báo tạm trú cho người nước ngoài theo quy định hoặc làm giải, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giải về cư trú để được đăng ký tạm trú thì bị phạt tiền từ 04 triệu đồng đến 06 triệu đồng.

Xem thêm:

Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam và điều kiện được công nhận quyền sở hữu nhà ở.
Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra.
Hợp đồng vô hiệu là gì? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu.

  • Trên đây là nội dung một số quy định về Thời hạn giải quyết đăng ký tạm trú của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.