Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Quy định mới nhất về thủ tục tách thửa đất nông nghiệp

Quy định mới nhất về thủ tục tách thửa đất nông nghiệp

12/05/2022


QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ THỦ TỤC
TÁCH THỬA ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Tách thửa là một trong những thủ tục phổ biến trong lĩnh vực đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp. Nhằm giúp quý khách hàng hiểu rõ về thủ tục tách thửa đất nông nghiệp hiện nay, Luật Thịnh Trí sẽ phân tích đồng thời chỉ ra những điểm cần lưu ý.

 Quy định mới nhất về thủ tục tách thửa đất nông nghiệp

Hình 1. Quy định mới nhất về thủ tục tách thửa đất nông nghiệp

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Đất nông nghiệp là gì? Tách thửa đất nông nghiệp là gì?

2. Điều kiện để được tách thửa đất nông nghiệp.

3. Thủ tục tách thửa đất nông nghiệp.

1. Đất nông nghiệp là gì? Tách thửa đất nông nghiệp là gì?

  • Theo quy định của pháp luật hiện hành, đất nông nghiệp được hiểu là loại đất được Nhà nước giao cho người dân nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,... Có thể hiểu rằng đất nông nghiệp chính là tư liệu sản xuất chủ yếu, vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động đặc biệt không thể thay thế của ngành nông - lâm nghiệp.
  • Về phân loại đất nông nghiệp, theo quy định tại Điều 10 Luật đất đai năm 2013 thì đất nông nghiệp được phân chia thành các loại sau đây:
    • Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
    • Đất trồng cây lâu năm;
    • Đất rừng sản xuất;
    • Đất rừng phòng hộ;
    • Đất rừng đặc dụng;
    • Đất nuôi trồng thủy sản;
    • Đất làm muối;
    • Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh..

2. Điều kiện để được tách thửa đất nông nghiệp

  • Tương tự như tách thửa đất thổ cư, việc tách thửa đất nông nghiệp cũng cần phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
    • Thứ nhất: Phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đây là điều kiện tiên quyết cũng như cơ bản nhất khi muốn tiến hành tách thửa đất. Bởi lẽ, khi đất thuộc quyền sử dụng của mình thì mới có thể thực hiện tách thửa được.
      • Nếu trong trường hợp chưa có giấy tờ đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau đó mới thực hiện được việc tách thửa. Cần phải lưu ý rằng, để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì buộc phải có nhân khẩu thường trú tại địa phương và có căn cứ sử dụng đất ổn định từ trước đến nay và không có tranh chấp về đất đai.
    • Thứ hai: Sau khi có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rồi thì muốn tách thửa cần phải đáp ứng được về hạn mức, diện tích tối thiểu để tách thửa. Cụ thể, theo quy định tại khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định: "Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương".
      • Theo đó, để biết về thông tin về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất cụ thể, khách hàng có thể đến Ủy ban nhân dân cấp xã tại địa phương yêu cầu được cung cấp thông tin.
      • Ví dụ: Hiện nay, diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đất trên địa bàn TP.HCM được quy định tại khoản 2 Điều 5 Quyết định 60/2017/QĐ-UBND. Cụ thể như sau:
        • Nếu thửa đất thuộc khu vực quy hoạch, để sản xuất nông nghiệp: được phép tách thửa, thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đảm bảo diện tích tối thiểu là 500m2 đối với đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp khác và 1.000m2 đối với đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
        • Nếu thửa đất thuộc khu vực không phù hợp quy hoạch để sản xuất nông nghiệp và thuộc khu vực phải thu hồi theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và công bố thì không được tách thửa. Trường hợp thửa đất thuộc khu vực không phù hợp quy hoạch để sản xuất nông nghiệp và không thuộc khu vực phải thu hồi theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và công bố, thì người sử dụng đất được thực hiện các quyền theo quy định tại Điều 49, Luật Đất đai.

3. Thủ tục tách thửa đất nông nghiệp

 Hồ sơ tách thửa đất nông nghiệp

Hình 2. Hồ sơ tách thửa đất nông nghiệp

  Hiện nay, trình tự thủ tục tách thửa đất nông nghiệp được quy định tại Điều 75 Nghị định 43/2013/NĐ-CP Nghị định hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai. Nhằm giúp khách hàng dễ dàng khái quát, Luật Thịnh Trí tóm tắt thành các bước sau đây:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
  • Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa.
  • Tùy vào mỗi địa phương khác nhau mà Ủy ban nhân dân sẽ có quyết định riêng về việc tách thửa đất nông nghiệp. Tuy nhiên, thông thường hồ sơ tách thửa sẽ gồm các giấy tờ sau:
  • Đơn xin tách thửa đất (theo mẫu);
  • Giấy chứng nhận đã cấp (bản sao);
  • Văn bản chia tách thửa đất, văn bản chia tách quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất chung của hộ gia đình hoặc của nhóm người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • CMND, sổ hộ khẩu của chủ sử dụng đất.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ
  • Để nộp hồ sơ, quý khách hàng có thể thực hiện theo một trong hai cách sau:
  • Nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.
  • Nếu địa phương chưa tổ chức Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện) hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
  • Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
  • Nếu như hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
  • Bước 4: Giải quyết yêu cầu
  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
  • Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;
  • Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
  • Bước 5: Trả kết quả
  • Kết quả phải trả cho người sử dụng đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Tham khảo thêm bài viết:

Các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu.
Những vấn đề liên quan khi xin cấp giấy chứng nhận chủ “quyền nhà đất”.
Hủy hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất không bồi thường.
Nguyên nhân dẫn đến tranh chấp đất đai bạn cần biết.

  • Trên đây là tư vấn của Luật Thịnh Trí về thủ tục tách thửa đất nông nghiệp. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho quý khách hàng. Nếu bạn còn thắc mắc về các vấn đề khác liên quan đến lĩnh vực dân sự, thương mại theo quy định pháp luật mới nhất, vui lòng liên hệ với chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT TNHH THỊNH TRÍ

Hotline: 1800 6365

Facebook: Luật Thịnh Trí