Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Nhãn hiệu liên kết là gì? Trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu liên kết như thế nào?

Nhãn hiệu liên kết là gì? Trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu liên kết như thế nào?

30/05/2022


NHÃN HIỆU LIÊN KẾT LÀ GÌ? TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU LIÊN KẾT NHƯ THẾ NÀO?

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Quy định về nhãn hiệu liên kết.

2. Khả năng phân biệt của nhãn hiệu liên kết.

3. Trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu liên kết.

  • Trên thị trường, ngày càng đa dạng, phong phú các loại sản phẩm, dịch vụ, đi kèm đó cũng có nhiều sản phẩm đạo nhái, khó kiểm soát và chất lượng kém. Do đó, để nhãn hiệu của sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ theo quy định thì bắt buộc tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký nhãn hiệu. Tuy nhiên, thực tế, nhiều tổ chức, cá nhân chưa nắm rõ các nội dung, yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu như thế nào là phù hợp. Trong đó, việc đăng ký nhãn hiệu liên kết đang được nhiều người quan tâm hiện nay. Bài viết sau đây sẽ phân tích một số quy định pháp luật về nội dung đăng ký nhãn hiệu liên kết, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.

 Nhãn hiệu liên kết là gì?

Nhãn hiệu liên kết là gì?  (Ảnh minh họa)

1. Quy định về nhãn hiệu liên kết:

  • Theo khoản 19 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ quy định một chủ thể đăng ký cho một nhóm nhãn hiệu, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau gọi là nhãn hiệu liên kết.
  • Thông thường, đối với các sản phẩm, dịch vụ cùng loại bị trùng hoặc tương tự sẽ là điều kiện để từ chối bảo hộ nhãn hiệu, tuy nhiên, có một ngoại lệ về điều kiện bảo hộ nhãn hiệu là nhãn hiệu liên kết.

2. Khả năng phân biệt của nhãn hiệu liên kết:

  • Nhãn hiệu liên kết được coi là có khả năng phân biệt nếu tạo thành từ một hoặc một số yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhờ hoặc từ nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ ghi nhớ, dễ nhận biết và không thuộc trường hợp không có khả năng phân biệt.
  • Theo khoản 2 Điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ quy định các dấu hiệu đối với nhãn hiệu bị coi là không có khả năng phân biệt như sau:
  • Nhiều người biết đến, đã được sử dụng rộng rãi, thường xuyên về tên gọi thông thường bằng bất kỳ ngôn ngữ của hàng hóa, dịch vụ hoặc hình vẽ, biểu tượng quy ước, dấu hiệu.
  • Chữ cái, chữ số, chữ thuộc các ngôn ngữ không thông dụng, hình và hình học đơn giản, trừ trường hợp danh nghĩa một nhãn hiệu có chữ, hình đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi.
  • Mang tính mô tả hàng hóa, dịch vụ khi sử dụng dấu hiệu chỉ địa điểm, thời gian, chất lượng, số lượng, công dụng, thành phần, tính chất, chủng loại, phương pháp sản xuất, giá trị hoặc các đặc tính khác, trừ trường hợp trước thời điểm nộp đơn đăng ký nhãn hiệu thông qua quá trình sử dụng dấu hiệu đó đã đạt được khả năng phân biệt.
  • Dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của dịch vụ, hàng hóa, trừ trường hợp danh nghĩa một nhãn hiệu có dấu hiệu nguồn gốc địa lý được thừa nhận rộng rãi và được sử dụng hoặc nhãn hiệu chứng nhận theo pháp luật hoặc được đăng ký dưới dạng nhãn hiệu tập thể.
  • Dấu hiệu mô tả lĩnh vực kinh doanh, hình thức pháp lý của chủ thể kinh doanh.
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu của người khác đã được sử dụng đến mức gây nhầm lẫn và hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự được thừa nhận rộng rãi từ trước ngày ưu tiên trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên hoặc ngày nộp đơn.
  • Dấu hiệu không phải là nhãn hiệu liên kết trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được đăng ký cho hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự trên cơ sở đơn đăng ký có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn trong trường hợp đơn đăng ký được hưởng quyền ưu tiên, kể cả đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • Việc sử dụng dấu hiệu có thể làm cho người tiêu dùng hiểu sai lệch về nguồn gốc địa lý của hàng hóa khi dấu hiệu đó trùng hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ nếu.
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu của người khác đã đăng ký cho hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn mà đăng ký nhãn hiệu đó đã chấm dứt hiệu lực chưa quá năm năm, trừ trường hợp vì lý do nhãn hiệu không được sử dụng mà hiệu lực bị chấm dứt theo quy định Luật Sở hữu trí tuệ.
  • Trên cơ sở đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn so với ngày nộp đơn, ngày ưu tiên của đơn đăng ký nhãn hiệu có dấu hiệu trùng hoặc không khác biệt đáng kể với kiểu dáng công nghiệp của người khác được bảo hộ.
  • Việc sử dụng dấu hiệu có thể gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ khi có dấu hiệu đó trùng hoặc tương tự với tên thương mại đang được sử dụng của người khác.
  • Việc đăng ký nhãn hiệu nhằm lợi dụng uy tín của nhãn hiệu nổi tiếng hoặc việc sử dụng dấu hiệu có thể làm ảnh hưởng đến khả năng phân biệt của nhãn hiệu nổi tiếng khi có dấu hiệu đó trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu được coi là nổi tiếng của người khác đăng ký cho hàng hóa, dịch vụ không tương tự hoặc đăng ký cho hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự với hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu nổi tiếng đến mức gây nhầm lẫn.
  • Việc đăng ký dấu hiệu để sử dụng cho rượu vang, rượu mạnh không có nguồn gốc xuất xứ từ khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý khi dấu hiệu đó được dịch nghĩa, phiên âm từ chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ cho rượu vang, rượu mạnh hoặc có chứa chỉ dẫn địa lý hoặc trùng với chỉ dẫn địa lý.

 Trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu liên kết

Trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu liên kết (Ảnh minh họa)

3. Trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu liên kết:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu liên kết bao gồm: Tờ khai đăng ký theo mẫu; mẫu nhãn hiệu, danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu; quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận, quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; Giấy ủy quyền nếu có; Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu có; tài liệu chứng minh quyền ưu tiên nếu có; chứng từ nộp phí, lệ phí.
  • Bước 2: Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận hồ sơ và thẩm định hình thức trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nộp đơn hợp lệ.
  • Bước 3: Cục Sở hữu trí tuệ công bố đơn hợp lệ trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu liên kết được chấp nhận. Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu liên kết là một số thông tin về đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu, danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.
  • Bước 4: Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu liên kết đã được công nhận là hợp lệ trong thời hạn 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
  • Bước 5: Sau khi thẩm định nội dung đạt yêu cầu và điều kiện bảo hộ nhãn hiệu thì Cục Sở hữu trí tuệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và được bảo hộ với thời hạn là 10 năm, khi hết thời hạn có thể gia hạn thêm.

Xem thêm:

Nhãn hiệu và những điều cần biết về nhãn hiệu năm 2022.
Bảo hộ thương hiệu là gì? Tại sao phải bảo hộ thương hiệu?
Thủ tục đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích.
Thủ tục đăng ký mã vạch sản phẩm.

  • Trên đây là nội dung một số quy định Nhãn hiệu liên kết là gì? Trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu liên kết như thế nào? của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.