Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hướng dẫn trình tự, thủ tục tách thửa đất ở nông thôn năm 2022

Hướng dẫn trình tự, thủ tục tách thửa đất ở nông thôn năm 2022

15/06/2022


HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
TÁCH THỬA ĐẤT Ở NÔNG THÔN NĂM 2022

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Quy định về đất ở tại nông thôn.

2. Điều kiện được tách thửa đất ở tại nông thôn.

3. Trình tự, thủ tục tách thửa đất ở nông thôn.

Tùy vào tình hình thực tế và điều kiện tại địa phương mà hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về diện tích đất tối thiểu được tách thửa đất đối với từng loại đất, như đất ở đô thị, đất ở nông thôn. Người sử dụng đất có nhu cầu về tách thửa đất phải bảo đảm các điều kiện về tách thửa theo quy định. Như vậy, trình tự, thủ tục và các điều kiện pháp lý khi thực hiện thủ tục tách thửa đất ở nông thôn như thế nào? Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn về nội dung nêu trên, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.

 Đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn (Ảnh minh họa).

1. Quy định về đất ở tại nông thôn:

  • Theo Điều 143 Luật Đất đai quy định về đất ở tại nông thôn như sau:
  • Đất ở tại nông thôn do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt về việc sử dụng đất, xây dựng điểm dân cư nông thôn.
  • Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở nông thôn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định trên cơ sở quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Việc phân bổ đất ở tại nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải bảo đảm thuận tiện cho đời sống, cho sản xuất của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn và đồng bộ với quy hoạch các công trình sự nghiệp, công trình công cộng.
  • Trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, những người sống ở nông thôn được Nhà nước tạo điều kiện có chính sách chỗ ở, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.

2. Điều kiện được tách thửa đất ở tại nông thôn:

(1) Các điều kiện về thửa đất

Để thực hiện việc tách thửa đất thì thửa đất phải bảo đảm được các điều kiện quy định tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2019; Điều 29 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, như sau:

- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu các tài sản gắn liền với đất;

- Đang trong thời hạn sử dụng đất;

- Không có tranh chấp;

- Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

- Không có quyết định hoặc thông báo thu hồi đất từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Không thuộc các trường hợp không được tách thửa theo quy định;

- Người sử dụng đất không vi phạm các quy định pháp luật về đất đai trong quá trình sử dụng thửa đất nông nghiệp.

Như vậy, để thực hiện tách thửa đất nông nghiệp thì thửa đất phải bảo đảm các điều kiện nêu trên.

(2) Điều kiện về diện tích đất được tách thửa

Khi thực hiện tách thửa đất thì thửa đất mới phải có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại địa phương đó. Theo khoản 23 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP quy định căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng và điều kiện cụ thể tại địa phương để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất theo từng loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất.

Trường hợp thửa đất khi tách thửa có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định tại địa phương thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 29 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP là: thửa đất đang được sử dụng hình thành trước ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản quy định về diện tích đất tối thiểu có hiệu lực thi hành; thửa đất có đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất có thửa đất muốn tách nhỏ hơn diện tích đất tối thiểu có thể vừa xin tách thửa vừa xin hợp thửa đất đó với thửa đất liền kề tạo thành một thửa đất mới.

 Trình tự, thủ tục tách thửa đất ở nông thôn

Trình tự, thủ tục tách thửa đất ở nông thôn (Ảnh minh họa).

3. Trình tự, thủ tục tách thửa đất ở nông thôn:

  • Theo Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Khoản 3 Điều 3 Nghị định 148/2020/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục thực hiện tách thửa đất như sau:
  • Người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa đất bao gồm: Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Thông tư này và Giấy chứng nhận đã cấp (bản gốc) và nộp cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. Ở địa phương chưa có Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
  • Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ và có trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:
  • Đo đạc địa chính về thửa đất có yêu cầu tách thửa;
  • Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất mới tách;
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
  • Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất
  • Trường hợp người sử dụng đất tách thửa do chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất hoặc do chia tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất hoặc do xử lý hợp đồng thế chấp, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án, góp vốn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đất giá đất (sau đây gọi là chuyển quyền) thì Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ và có trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:
  • Đo đạc địa chính về thửa đất có yêu cầu tách thửa;
  • Từ kết quả đo đạc địa chính, lập bản trích lục thửa đất mới tách chuyển cho người sử dụng đất thực hiện ký kết hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng một phần thửa đất mới tách;
  • Thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai đối với phần diện tích chuyển quyền; xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp những thay đổi hoặc với phần diện tích còn lại của thửa đất không chuyển quyền thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
  • Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất
  • Trường hợp tách thửa đất do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thực hiện như sau:
  • Căn cứ vào quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai;
  • Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp những thay đổi và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.
  • Thời hạn giải quyết hồ sơ xin tách thửa đất theo khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP hướng dẫn thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ đối với thực hiện thủ tục tách thửa đất; Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời hạn giải quyết hồ sơ tách thửa đất là 25 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Xem thêm:

Diện tích đất tối thiểu cần đáp ứng khi thực hiện thủ tục tách thửa đất ở Đồng Nai.
Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sỡ hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu.
Những vấn đề liên quan khi xin cấp giấy chứng nhận chủ “quyền nhà đất”.

  • Trên đây là nội dung một số quy định về Hướng dẫn trình tự, thủ tục tách thửa đất ở nông thôn năm 2022 của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.