Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hướng dẫn thủ tục tách thửa đất thừa kế mới nhất

Hướng dẫn thủ tục tách thửa đất thừa kế mới nhất

14/05/2022


HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
TÁCH THỬA ĐẤT THỪA KẾ MỚI NHẤT

Thủ tục tách thửa đất thừa kế

Hình 1. Thủ tục tách thửa đất thừa kế

  Việc tách thửa đất thừa kế được thực hiện như thế nào? Đây là một trong những thắc mắc mà nhiều khách hàng đang quan tâm. Hãy cùng Luật Thịnh Trí tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Pháp luật có cho phép tách thửa đất thừa kế không?

2. Thủ tục cần phải làm trước khi tách thửa đất thừa kế.

3. Trình tự, thủ tục tách thửa đất thừa kế.

4. Một số lưu ý khi thực hiện tách thửa đất thừa kế.

1. Pháp luật có cho phép tách thửa đất thừa kế không?

  • Để trả lời cho câu hỏi “Pháp luật có cho phép tách thửa đất thừa kế hay không?” chúng ta cần phải nắm rõ các quy định liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người thừa kế. Cụ thể, Khoản 1 Điều 615 Bộ Luật Dân sự 2015 đã ghi nhận người thừa kế có quyền và nghĩa vụ như sau:
  • Thứ nhất, nếu không có thỏa thuận nào khác thì người thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại.
  • Thứ hai, nếu di sản chưa được chia thì nghĩa vụ tài sản do người chết để lại được người quản lý di sản thực hiện theo thỏa thuận của những người thừa kế trong phạm vi di sản do người chết để lại.
  • Thứ ba, nếu di sản đã được chia thì mỗi người thừa kế thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại tương ứng nhưng không vượt quá phần tài sản mà mình đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Thứ tư, nếu người thừa kế không phải là cá nhân hưởng di sản theo di chúc thì cũng phải thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại như người thừa kế là cá nhân.
  • Như vậy, có thể thấy rằng pháp luật hiện hành không có quy định cấm người thừa kế không được tách thửa đất thừa kế. Điều này đồng nghĩa với việc người thừa kế có thể tiến hành tách thửa đất thừa kế và phải thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật liên quan.

2. Thủ tục cần phải làm trước khi tách thửa đất thừa kế

  • Theo quy định của pháp luật hiện hành, thừa kế được hiểu là việc chuyển dịch tài sản của người đã chết cho người còn sống, tài sản để lại được gọi là di sản. Trước khi tách thửa đất thừa kế, người thừa kế cần phải thực hiện một số thủ tục liên quan đến di sản thừa kế.
  • Cụ thể, người được thừa kế cần phải thực hiện thủ tục phân chia di sản hoặc khai nhận di sản thừa kế theo điều 57 và 58 Luật Công chứng 2014 tại tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương. Trong đó:
  • Nếu những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản. (Khoản 1 Điều 57 Luật Công chứng 2014)
  • Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản. (Khoản 1 Điều 58 Luật Công chứng 2014).
  • Sau khi thực hiện xong thủ tục trên, người nhận di sản thừa kế phải tiến hành đăng ký biến động để sang tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

3. Trình tự, thủ tục tách thửa đất thừa kế

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
  • Căn cứ quy định tại khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa như sau:
  • Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu 11/ĐK.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
  • CMND, Sổ hộ khẩu của chủ sử dụng đất.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ
  • Để nộp hồ sơ, quý khách hàng có thể thực hiện theo một trong hai cách sau:
  • Nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.
  • Nếu địa phương chưa tổ chức Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện) hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
  • Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
  • Nếu như hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
  • Bước 4: Giải quyết yêu cầu
  • Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện:
  • Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;
  • Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
  • Bước 5: Trả kết quả
  • Kết quả phải trả cho người sử dụng đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

 Nộp hồ sơ tách thửa đất thừa kế

Hình 2. Nộp hồ sơ tách thửa đất thừa kế

4. Một số lưu ý khi thực hiện tách thửa đất thừa kế

  • Khi thực hiện tách thửa đất thừa kế, người thừa kế cần phải lưu ý đảm bảo điều kiện về diện tích tối thiểu của thửa đất. Theo đó, tại Khoản 3 Điều 143, Khoản 4 Điều 144 VBHN 21/VBHN-VPQH 2018 Luật Đất đai đã có quy định về vấn đề diện tích tối thiểu được tách thửa của đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Cụ thể như sau:
    • Thứ nhất, đối với đất ở tại nông thôn: Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.
    • Thứ hai, đối với đất ở tại đô thị: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở. 

Tham khảo thêm bài viết:

Những vấn đề liên quan khi xin cấp giấy chứng nhận chủ “quyền nhà đất”.
Những điều cần biết về tặng cho quyền sử dụng đất.
Hủy hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất không bồi thường.
Nguyên nhân dẫn đến tranh chấp đất đai bạn cần biết.

  • Trên đây là tư vấn của Luật Thịnh Trí về thủ tục tách thửa đất thừa kế. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho quý khách hàng. Nếu bạn còn thắc mắc về các vấn đề khác liên quan đến lĩnh vực dân sự, thương mại theo quy định pháp luật mới nhất, vui lòng liên hệ với chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT TNHH THỊNH TRÍ

Hotline: 1800 6365

Facebook: Luật Thịnh Trí