Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hướng dẫn thành lập công ty cổ phần mới nhất

Hướng dẫn thành lập công ty cổ phần mới nhất

17/11/2021


HƯỚNG DẪN THÀNH LẬP

CÔNG TY CỔ PHẦN MỚI NHẤT

Hướng dẫn thành lập công ty cổ phần mới nhất (ảnh minh họa)

Hướng dẫn thành lập công ty cổ phần mới nhất (ảnh minh họa)

  Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp được tổ chức và hoạt động tương đối phức tạp. Tuy nhiên, Luật Thịnh trí đã tổng những điểm cần biết về Công ty cổ phần kèm hướng dẫn chi tiết về thủ tục thành lập để bạn đọc tham khảo.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Công ty cổ phần là gì?

2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần

3. Ưu và nhược điểm của công ty cổ phần

4. Thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất

5. Lệ phí đăng ký thành lập công ty cổ phần

6. Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần

1. Công ty cổ phần là gì?

  • Công ty cổ phần vẫn chưa được pháp luật về doanh nghiệp định nghĩa rõ ràng nhưng thông qua các quy định thì công ty này được hiểu là:
    • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
    • Cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức sẽ sở hữu cổ phần. Tối thiểu phải có 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
    • Lợi nhuận mà cổ đông nhận được từ việc sở hữu cổ phần là cổ tức;
    • Công ty cổ phần có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu;
    • Công ty cổ phần có đầy đủ các yếu tố để được coi là có tư cách pháp nhân theo Điều 74 Bộ Luật Dân sự 2015.
  • Ngoài ra, Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần

  • Hiện nay, công ty cổ phần có thể được tổ chức dưới 02 mô hình sau:

công ty cổ phần có thể được tổ chức dưới 02 mô hình

 Mô hình tổ chức của công ty cổ phần (Ảnh minh hoạ)

Mô hình tổ chức của công ty cổ phần (Ảnh minh hoạ)

  • Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần
    • Trường hợp công ty chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty. 
    • Trường hợp Điều lệ chưa có quy định thì Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty.
    • Trường hợp công ty có hơn một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty.

3. Ưu và nhược điểm của công ty cổ phần

  • Về ưu điểm
    • Có tư cách pháp nhân;
    • Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn nên mức độ rủi ro không cao. Với công ty cổ phần thì cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. 
    • Cổ đông được quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác trừ các cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết và các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập trong vòng 3 năm đầu kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
    • So với các loại hình doanh nghiệp khác thì công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại khi có nhu cầu huy động vốn. Nhờ đó mà công ty có phần có khả năng huy động vốn một cách dễ dàng, linh hoạt hơn.
    • Quy mô hoạt động lớn, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa thuận lợi khi mở rộng kinh doanh;
    • Công ty có tính độc lập cao giữa quản lý và sở hữu, việc quản lý sẽ đạt hiệu quả cao hơn.
  • Về nhược điểm
    • Vì số lượng cổ đông không giới hạn có thể rất lớn, dẫn đến việc quản lý, điều hành công ty tương đối phức tạp đặc biệt trong trường hợp xuất hiện những nhóm cổ đông đối lập về lợi ích;
    • Khả năng bảo mật kinh doanh, tài chính bị hạn chế do công ty phải công khai và báo cáo với các cổ đông.
    • Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán.

4. Thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
    • Theo quy định pháp luật về doanh nghiệp,  hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
    • Điều lệ công ty.
    • Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
    • Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

Trong đó, giấy tờ pháp lý của cá nhân và đó là những giấy tờ sau:

      • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
      • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

+ Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

  • Bước 2: Nộp hồ sơ
    • Có 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:
    • Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
    • Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.

(Đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, hồ sơ bắt buộc phải nộp qua mạng)

  • Bước 3: Giải quyết hồ sơ
    • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp;
    • Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

5. Lệ phí đăng ký thành lập công ty cổ phần

  • Theo hướng dẫn tại Thông tư 47/2019/TT-BTC mức thu lệ phí đăng ký thành lập công ty cổ phần hiện nay là 50.000 đồng/lần.
  • Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử sẽ được miễn lệ phí.
  • Ngoài ra, còn có phí công bố nội dung đăng ký công ty là 100.000 đồng/lần.

6. Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần

  • Một trong những ưu điểm nổi bật của  Công ty cổ phần là khả năng huy động vốn linh hoạt. Giống như các loại hình công ty khác, công ty cổ phần có thể huy động vốn từ các khoản vay tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Ngoài ra công ty cổ phần có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu, trái phiếu, cụ thể:
    • Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phát phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Việc phát hành cổ phiếu là một điểm mạnh mà công ty trách nhiệm hữu hạn không có được.
    • Công ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

Tham khảo thêm:
Thủ tục đổi tên doanh nghiệp.
Thủ tục sáp nhập doanh nghiệp.
Thủ tục giải thể doanh nghiệp.
Thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

  • Trên đây là nội dung Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất mà Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.