Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hướng dẫn cải chính thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn

Hướng dẫn cải chính thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn

19/04/2022


HƯỚNG DẪN CẢI CHÍNH THÔNG TIN
TRÊN GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Giấy chứng nhận kết hôn là gì?

2. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung trên Giấy chứng nhận kết hôn.

3. Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung trên Giấy chứng nhận kết hôn.

  Thực tế, có rất nhiều trường hợp người đăng ký kết hôn hoặc cơ quan đăng ký kết hôn có sai sót về nội dung trên Giấy chứng nhận kết hôn, ví dụ như: sai địa chỉ thường trú, sai năm sinh, sai số căn cước công dân,... mà tại thời điểm nhận giấy không hề phát hiện ra. Như vậy, trong trường hợp này có được yêu cầu cơ quan đăng ký kết hôn chỉnh sửa nội dung bị sai trên Giấy chứng nhận kết hôn hay không? Thủ tục thực hiện đề nghị thay đổi, cải chính, bổ sung như thế nào? Bài viết sau đây sẽ phân tích về nội dung này, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.

 Giấy chứng nhận kết hôn là gì?

Giấy chứng nhận kết hôn là gì? (ảnh minh họa)

1. Giấy chứng nhận kết hôn là gì?

  • Theo Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định về điều kiện kết hôn đối với nam, nữ là: nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, nam từ đủ 20 tuổi trở lên; hai bên kết hôn trên cơ sở tự nguyện quyết định; không bị mất năng lực hành vi dân sự và không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn (kết hôn do giả tạo; kết hôn do cưỡng ép; kết hôn do bị lừa dối; bị cản trở kết hôn; tảo hôn; kết hôn hoặc chung sống với người đang có vợ/chồng; người đang có vợ/chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác).
  • Khi hai bên nam, nữ bảo đảm các điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật về hôn nhân và gia đình như đã nêu ở trên và thực hiện việc đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền thì cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Theo Điều 17 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định về nội dung Giấy chứng nhận kết hôn phải bảo đảm các thông tin về họ, chữ đệm và tên; ngày tháng năm sinh; nơi cư trú; dân tộc; quốc tịch; thông tin về giấy tờ căn cước công dân của hai bên nam nữ, trường hợp chưa có căn cước công dân thì dùng chứng minh nhân dân; ngày tháng năm đăng ký kết hôn; chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn.
  • Nơi đăng ký kết hôn: Trường hợp là công dân Việt Nam thì đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn. Trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam cư trú. Trường hợp cả hai đều là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì đến Ủy ban nhân dân cấp huyện của một trong hai bên để thực hiện việc đăng ký kết hôn.

 Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung trên Giấy chứng nhận kết hôn

Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung trên Giấy chứng nhận kết hôn (ảnh minh họa)

2. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung trên Giấy chứng nhận kết hôn

  • Trường hợp có sai sót về nội dung thông tin như đã nêu trên Giấy chứng nhận kết hôn thì người đăng ký kết hôn đề nghị cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn thay đổi, cải chính, bổ sung trên Giấy chứng nhận kết hôn như sau:
    • Theo Điều 17 Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc cải chính trên Giấy chứng nhận kết hôn chỉ được giải quyết sau khi xác định có sai sót khi đăng ký kết hôn; không được cải chính nội dung trên Giấy chứng nhận kết hôn đã được cấp hợp lệ nhằm mục đích hợp thức hóa thông tin trên giấy tờ, hồ sơ cá nhân khác.
  • Sai sót trên Giấy chứng nhận kết hôn là sai sót của người đi đăng ký kết hôn hoặc sai sót của cơ quan đăng ký kết hôn.
  • Theo Điều 18 Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định Giấy tờ kết hôn đã cấp cho cá nhân theo quy định về pháp luật về hộ tịch trước ngày Luật Hộ tịch năm 2014 có hiệu lực pháp luật thì vẫn có giá trị sử dụng mà không phải bổ sung thông tin về kết hôn còn thiếu so với biểu mẫu hộ tịch hiện hành. Giấy tờ kết hôn được cấp hợp lệ kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 mà thông tin kết hôn còn thiếu thì được bổ sung, nếu có giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hợp lệ chứng minh.
  • Hồ sơ đề nghị thay đổi, cải chính, bổ sung trên Giấy chứng nhận kết hôn: Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung theo mẫu quy định; Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính); Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu; trường hợp ủy quyền cho người khác thì phải có văn bản ủy quyền (công chứng, chứng thực theo quy định) và các giấy tờ khác có liên quan.
  • Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung trên Giấy chứng nhận kết hôn:
  • Bước 1: Người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung trên Giấy chứng nhận kết hôn nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký kết hôn.
  • Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ của người yêu cầu đăng ký thì công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra hồ sơ nếu thấy việc thay đổi, cải chính trên Giấy chứng nhận kết hôn là có cơ sở, phù hợp với quy định pháp luật thì trong thời hạn 03 ngày, công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung vào Giấy chứng nhận kết hôn, cùng người yêu cầu ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
  • Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
  • Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính trên Giấy chứng nhận kết hôn không phải tại nơi đăng ký kết hôn trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục kết hôn đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây để ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.
  • Trường hợp nơi đăng ký kết hôn trước đây là Cơ quan đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục kết hôn đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.

3. Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung trên Giấy chứng nhận kết hôn

  • Theo Điều 27 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ tịch trước đây có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính, bổ sung trên Giấy chứng nhận kết hôn cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
  • Hiện nay, tại một số tỉnh, thành trên cả nước đã tích hợp việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, do đó, người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch chỉ cần truy cập vào Cổng dịch vụ công trực tuyến và thực hiện việc kê khai trực tuyến theo biểu mẫu, đính kèm các tập tin hình ảnh về các loại giấy tờ theo yêu cầu. Sau đó cơ quan chức năng giải quyết và trả lời theo thời hạn.

Xem thêm:

Hướng dẫn đăng ký kết hôn bằng hình thức trực tuyến.
Một số vấn đề liên quan đến việc kết hôn.
Những điều cần biết về trước và sau khi kết hôn.
Cách xác định tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.

  • Trên đây là nội dung một số quy định về Hướng dẫn cải chính thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.