Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân cho thuê tài sản mới nhất

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân cho thuê tài sản mới nhất

07/05/2022


HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CHO THUÊ TÀI SẢN MỚI NHẤT

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Quy định về cá nhân cho thuê tài sản.

2. Cách tính thuế thu nhập cá nhân cho thuê tài sản.

3. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân cho thuê tài sản.

  Thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản là một trong những loại thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân. Kể từ ngày 1/8/2021 có nhiều quy định mới điều chỉnh về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, trong đó có việc cho thuê tài sản. Hiện nay, việc chuẩn bị hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân từ cho thuê tài sản có nhiều thay đổi. Như vậy, theo quy định mới hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân cho thuê tài sản cần những gì? Bài viết sau đây sẽ phân tích về nội dung này, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.

 Hoạt động cho thuê tài sản chịu thuế thu nhập cá nhân

Hoạt động cho thuê tài sản chịu thuế thu nhập cá nhân (Ảnh minh họa).

1. Quy định về cá nhân cho thuê tài sản

  • Theo điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư số 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thu nhập phát sinh của cá nhân từ việc cho thuê tài sản bao gồm:
  • Cho thuê nhà, nhà xưởng, kho bãi, mặt bằng, cửa hàng không kèm các dịch vụ lưu trú (bao gồm: cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí);
  • Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không bao gồm người điều khiển;
  • Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.
  • Theo khoản 3 Điều 1 Thông tư số 100/2021/TT-BTC (sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư số 40/2021/TT-BTC) hướng dẫn trường hợp cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm thì không phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.
  • Căn cứ vào doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch để xác định cá nhân phải nộp thuế hay không phải nộp thuế trong trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm.

2. Cách tính thuế thu nhập cá nhân cho thuê tài sản

  • Theo Điều 10 Thông tư số 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế thu nhập cá nhân cho thuê tài sản được tính theo công thức như sau:
  • Thuế suất 5% x Doanh thu tính thuế = Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp
  • Trong đó:
  • Thuế suất áp dụng theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC đối với việc cho thuê tài sản.
  • Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân cho thuê tài sản được xác định số tiền ghi trên hợp đồng thuê tài sản mà bên thuê trả từng kỳ và các khoản thu khác thỏa thuận tại hợp đồng thuê tài sản như tiền phạt, tiền bồi thường,... Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản một lần cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế là số tiền trả một lần.
  • Thời điểm bắt đầu của từng kỳ hạn thanh toán trên hợp đồng cho thuê tài sản là thời điểm để xác định doanh thu tính thuế.
  • Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân cho thuê tài sản

Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân cho thuê tài sản (Ảnh minh họa).

3. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân cho thuê tài sản

  1. Kỳ kê khai thuế cho thuê tài sản
  • Theo điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư số 40/2021/TT-BTC hướng dẫn cá nhân cho thuê tài sản:
    • Khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán (từng lần phát sinh kỳ thanh toán được xác định theo thời điểm bắt đầu thời hạn cho thuê của từng kỳ thanh toán).
    • Khai thuế theo năm dương lịch.
    • Khai thuế theo từng hợp đồng.
    • Khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.
  • Theo điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư số 40/2021/TT-BTC hướng dẫn cá nhân cho thuê tài sản khai thuế, nộp thuế một lần đối với toàn bộ doanh thu trả trước đối với trường hợp bên thuê tài sản trả tiền trước cho nhiều năm. Tổng số thuế phải nộp của từng năm dương lịch được xác định là số thuế phải nộp một lần theo quy định.
  • Trường hợp doanh thu tính thuế, kỳ thanh toán, thời hạn thuê có sự thay đổi vì nội dung hợp đồng cho thuê tài sản bị thay đổi thì cá nhân thực hiện khai điều chỉnh, bổ sung theo quy định của Luật Quản lý thuế cho kỳ tính thuế có sự thay đổi.
  1. Về hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân cho thuê tài sản
  • Theo Điều 14 Thông tư số 41/2021/TT-BTC hướng dẫn về hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân như sau:
  • Danh mục hồ sơ khai thuế thực hiện theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP (cụ thể là tiết a điểm 8.5 Phụ lục I). Theo đó, cá nhân khai thuế cần chuẩn bị hồ sơ gồm giấy tờ sau đây:
    • Tờ khai thuế theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC đối với hoạt động cho thuê tài sản;
    • Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng;
    • Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng;
    • Trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế thì phải có Giấy ủy quyền (bản sao) theo quy định của pháp luật.
  • Trường hợp cần đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính thì cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính.
  1. Về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân cho thuê tài sản
  • Theo điểm a khoản 2, khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế như sau:
    • Đối với cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.
    • Đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.
  1. Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân cho thuê tài sản
  • Theo khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế quy định cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế thì thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế cho thuê nhà thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót là thời hạn nộp thuế.

Xem thêm:

Nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN ở đâu?
Hợp đồng thuê nhà có phải công chứng, chứng thực?
Các trường hợp cấp chứng từ thuế thu nhập cá nhân.

Vai trò của thuế thu nhập cá nhân.

  • Trên đây là nội dung một số quy định về Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân cho thuê tài sản mới nhất của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.