Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hợp đồng cầm cố tài sản

Hợp đồng cầm cố tài sản

22/03/2022


HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN

Hợp đồng cầm cố tài sản

Hình 1. Hợp đồng cầm cố tài sản

  A đang cần số tiền lớn để mua nhà nhưng hiện không đủ, nên A đến vay ngân hàng 500 triệu đồng. Để đảm bảo khả năng thanh toán khoản vay đúng hạn, A đã mang chiếc xe ô tô do mình đứng tên đến cầm cố tại ngân hàng. Khi A giao xe ô tô của mình cho ngân hàng quản lý thì giữa các bên đã hình thành giao dịch cầm cố tài sản theo quy định pháp luật. Để thực hiện giao dịch này, thông thường các bên sẽ ký kết hợp đồng cầm cố tài sản. Vậy hợp đồng này được pháp luật quy định như thế nào? Bài viết sau đây sẽ cung cấp những thông tin cần thiết cho các bên.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Khi nào cần đến hợp đồng cầm cố tài sản?

2. Hình thức hợp đồng cầm cố tài sản.

3. Nội dung hợp đồng cầm cố tài sản.

4. Hiệu lực hợp đồng cầm cố tài sản.

5. Hậu quả pháp lý hợp đồng cầm cố tài sản.

1. Khi nào cần đến hợp đồng cầm cố tài sản?

  • Cầm cố tài sản là việc một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ nào đấy.  Hợp đồng cầm cố tài sản là một loại hợp đồng bảo đảm theo quy định pháp luật, ghi nhận sự thỏa thuận, thống nhất ý chí giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm.
  • Sỡ dĩ nói rằng cầm cố là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ là bởi vì khi giao kết hợp đồng, đặc biệt là hợp đồng vay các bên thường sử dụng kèm theo biện pháp cầm cố để đảm bảo khả năng thanh toán đúng hạn.
  • Trong các quan hệ nghĩa vụ, để bảo vệ quyền và lợi ích của người có quyền không bị xâm phạm thì các bên có thể thỏa thuận xác lập cầm cố là biện pháp bảo đảm, theo đó bên có nghĩa vụ phải giao cho người có quyền một tài sản thuộc quyền sở hữu của mình. Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên có quyền đã có sẵn một tài sản mà người có nghĩa vụ đã giao cho mình để khấu trừ phần nghĩa vụ chưa được thực hiện.

2. Hình thức hợp đồng cầm cố tài sản

  • Hợp đồng cầm cố tài sản có thể được thể hiện dưới dạng hợp đồng riêng biệt hoặc là một điều khoản về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong hình thức giao dịch dân sự khác.  Theo quy định thì hợp đồng cầm cố không nhất thiết phải công chứng hoặc chứng thực hoặc đăng ký, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Tuy nhiên, để nâng cao độ an toàn pháp lý, các bên có thể thỏa thuận việc cầm cố phải được công chứng hoặc chứng thực.

3. Nội dung hợp đồng cầm cố tài sản

  • Khi soạn thảo hợp đồng cầm cố, các bên phải đảm bảo các nội dung sau đây:
  • Thứ nhất, thông tin pháp lý: Thông tin của bên cầm cố và bên nhận cầm cố phải được ghi rõ ràng và chính xác trong hợp đồng, bao gồm họ và tên, số chứng minh nhân dân, nơi thường trú, thông tin liên lạc,...
  • Thứ hai, nghĩa vụ được bảo đảm: Các bên cần phải thỏa thuận phạm vi nghĩa vụ được bảo đảm là toàn bộ hay một phần.  Ví dụ: Bảo đảm toàn bộ khoản vay là bao gồm việc thanh toán nợ gốc và các khoản phát sinh như lãi vay, lãi quá hạn và phí khác.
  • Thứ ba, tài sản cầm cố: Khi thỏa thuận về tài sản cầm cố, các bên cần lưu ý:
  • Tài sản cầm cố phải thuộc sở hữu của bên cầm cố;
  • Tài sản cầm cố có thể được miêu tả chung nhưng phải xác định được; ví dụ: Cầm cố xe ô tô hiệu Mazda CX5.
  • Tài sản bảo đảm có thể là tài sản hiện có hoặc hình thành trong tương lai; ví dụ: Cầm cố nhà chung cư đang trong quá trình xây dựng.
  • Giá trị của tài sản cầm cố có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng giá trị nghĩa vụ được bảo đảm nhưng phải ghi rõ trong hợp đồng, bởi vì đây là cơ sở để xử lý tài sản cầm cố trong trường hợp phải khấu trừ tài sản để thanh toán nghĩa vụ.
  • Thứ tư, quyền và nghĩa vụ của các bên: Để đảm bảo hợp đồng được thực hiện đúng mục đích và tiến độ, các bên cần phải cam kết quyền, nghĩa vụ của mình và ghi nhận cụ thể trong hợp đồng cầm cố tài sản.
  • Thứ năm, chấm dứt cầm cố tài sản và trả lại tài sản cầm cố:
  • Quan hệ cầm cố chấm dứt trong những trường hợp sau:
  • Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt;
  • Việc cầm cố được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng một biện pháp bảo đảm khác;
  • Tài sản cầm cố đã được xử lý;
  • Theo thỏa thuận của các bên.
  • Khi việc cầm cố tài sản chấm dứt thì tài sản cầm cố, giấy tờ liên quan đến tài sản cầm cố được trả lại cho bên cầm cố. Hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản cầm cố cũng được trả lại cho bên cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Thứ sáu, xử lý tài sản cầm cố:
  • Các trường hợp xử lý tài sản cầm cố:
  • Đến hạn thực hiện nghĩa vụ dân sự được bảo đảm mà bên cầm cố không thực hiện hoặc thực hiện không đúng không đầy đủ nghĩa vụ;
  • Bên cầm cố phải thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
  • Pháp luật quy định tài sản cầm cố phải được xử lý để bên cầm có thực hiện nghĩa vụ khác.
  • Các phương thức xử lý tài sản cầm:
  • Phương thức xử lý tài sản cầm cố trước hết là căn cứ vào sự thỏa thuận của các chủ thể như: bán, bên nhận cầm cố nhận chính tài sản đó để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên cầm cố, bên nhận cầm cố nhận các khoản tiền hoặc tài sản khác từ người từ người thứ 3 trong trường hợp cầm cố quyền đòi nợ, các quyền yêu cầu khác phát sinh từ hợp đồng…
  • Nếu các bên không có thỏa thuận thì tài sản cầm cố đc bán đấu giá theo quy định của pháp luật.
  • Thanh toán tiền bán tài sản cầm cố: tiền bán tài sản cầm cố đc thanh toán bao gồm các khoản theo thứ tự sau:
  • Chi phí bảo quản, bán tài sản và các chi phí cần thiết khác có liên quan;
  • Nếu nghĩa vụ là một khoản vay thì sẽ thanh toán tiền gốc, lãi, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại nếu có;
  • Nếu tiền bán tài sản còn thừa thì phải hoàn lại cho bên cầm cố;
  • Nếu tiền bán không đủ để thanh toán thì bên cầm cố phải trả tiếp tiền còn thiếu đó.

4. Hiệu lực hợp đồng cầm cố tài sản

 Hiệu lực hợp đồng cầm cố tài sản

Hình 2. Hiệu lực hợp đồng cầm cố tài sản

  • Nếu không có thỏa thuận hoặc luật có quy định khác thì hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết. 
  • Cầm cố tài sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố.  Nắm giữ tài sản cầm cố được hiểu là việc bên nhận cầm cố trực tiếp quản lý, kiểm soát, chi phối tài sản đó. Nếu tài sản cầm cố được thỏa thuận giao cho người khác quản lý thì bên nhận cầm cố vẫn được kiểm soát, chi phối tài sản này.
  • Trường hợp tài sản cầm cố là bất động sản thì việc cầm cố bất động sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.

5. Hậu quả pháp lý hợp đồng cầm cố tài sản

  • Quan hệ cầm cố đòi hỏi phải có sự chuyển giao tài sản bảo đảm từ bên cầm cố sang bên nhận cầm cố quản lý trong thời hạn của hợp đồng cầm cố.  Khi tài sản được chuyển giao, bên nhận cầm cố sẽ giữ tài sản đó hoặc ủy quyền cho người thứ ba giữ tài sản; trường hợp ủy quyền cho người thứ ba thì bên nhận cầm cố vẫn phải chịu trách nhiệm chính trước bên cầm cố về những thiệt hại gây ra cho tài sản cầm cố.
  • Hợp đồng cầm cố tài sản là một loại hợp đồng dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Theo đó, bên cầm cố sẽ giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên nhận cầm cố. Trong trường hợp bên cầm cố không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng thì bên nhận cầm cố được quyền xử lý tài sản đó.

Tham khảo thêm bài viết:

Cầm cố tài sản theo quy định pháp luật.
Những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng mua bán.
Hợp đồng vô hiệu là gì? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu.

15 loại hợp đồng thông dụng theo Bộ luật Dân sự.

  • Trên đây là tư vấn của Luật Thịnh Trí về hợp đồng cầm cố tài sản. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho quý khách hàng. Nếu bạn còn thắc mắc về các vấn đề khác liên quan đến lĩnh vực dân sự theo quy định pháp luật mới nhất, vui lòng liên hệ với chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT TNHH THỊNH TRÍ

Hotline: 1800 6365

Facebook: Luật Thịnh Trí