Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / 15 loại hợp đồng thông dụng theo Bộ luật Dân sự

15 loại hợp đồng thông dụng theo Bộ luật Dân sự

15/02/2022


15 LOẠI HỢP ĐỒNG THÔNG DỤNG
THEO BỘ LUẬT DÂN SỰ

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Hợp đồng mua bán tài sản.

2. Hợp đồng trao đổi tài sản.

3. Hợp đồng tặng cho tài sản.

4. Hợp đồng vay tài sản.

5. Hợp đồng thuê tài sản.

6. Hợp đồng thuê khoán tài sản.

7. Hợp đồng mượn tài sản.

8. Hợp đồng về quyền sử dụng đất.

9. Hợp đồng hợp tác.

10. Hợp đồng dịch vụ.

11. Hợp đồng vận chuyển hành khách.

12. Hợp đồng vận chuyển tài sản.

13. Hợp đồng gia công.

14. Hợp đồng gửi giữ tài sản.

15. Hợp đồng ủy quyền.

Những loại hợp đồng thông dụng theo Bộ luật Dân sự

Những loại hợp đồng thông dụng theo Bộ luật Dân sự (ảnh minh họa)

  Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên liên quan đến nghĩa vụ, quyền dân sự như xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt. Theo quy định của Bộ luật Dân sự Hiện hành, có tất cả 15 loại hợp đồng thông dụng, cụ thể:

1. Hợp đồng mua bán tài sản

  • Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên về việc mua bán tài sản, trong đó bên mua sẽ trả tiền cho bên bán và bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua.
  • Tuy nhiên, đối với hợp đồng mua bán nhà ở, mua bán nhà với mục đích sử dụng vào việc khác sẽ được thực hiện theo quy định của Luật nhà ở, Bộ luật Dân sự và những luật khác có liên quan.

2. Hợp đồng trao đổi tài sản

  • Hợp đồng trao đổi tài sản là sự thỏa thuận của các bên về việc trao đổi tài sản, trong đó, các bên chuyển quyền sở hữu và giao tài sản cho nhau.
  • Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng trao đổi tài sản cần được lập thành văn bản và có chứng thực, công chứng hoặc đăng ký trong trường hợp pháp luật có quy định.
  • Trong trường hợp một bên trao đổi cho bên kia tài sản nhưng tài sản đó không được chủ sở hữu ủy quyền hoặc không thuộc quyền sở hữu của mình thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng trao đổi tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
  • Mỗi bên đều được coi là người mua đối với tài sản nhận về và là người bán đối với tài sản giao cho bên kia.

3. Hợp đồng tặng cho tài sản

  • Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên về việc tặng cho tài sản, trong đó, bên tặng cho chuyển quyền sở hữu và giao tài sản của mình cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.

4. Hợp đồng vay tài sản

  • Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên về việc vay tài sản, trong đó, bên cho vay sẽ thực hiện việc giao tài sản cho bên vay; khi đến thời hạn thì bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng chất lượng, số lượng và chỉ phải trả lãi nếu pháp luật có quy định hoặc có thoả thuận.

5. Hợp đồng thuê tài sản

  • Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên về việc thuê tài sản, trong đó, bên thuê phải trả tiền thuê tài sản và bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn.
  • Tuy nhiên, đối với hợp đồng thuê nhà ở, thuê nhà với mục đích sử dụng vào việc khác sẽ được thực hiện theo quy định của Luật nhà ở, Bộ luật Dân sự và những luật khác có liên quan.

6. Hợp đồng thuê khoán tài sản

  • Hợp đồng thuê khoán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên về việc thuê khoán tài sản, trong đó, bên nhận thuê khoán có nghĩa vụ trả tiền thuê khoán cho bên cho thuê khoán, bên cho thuê khoán có nghĩa vụ giao tài sản cho bên nhận thuê khoán để khai thác công dụng, hưởng lợi tức, hoa lợi thu được từ tài sản cho thuê khoán.
  • Bộ luật Dân sự quy định những đối tượng của hợp đồng thuê khoán có thể là gia súc, mặt nước chưa khai thác, rừng, đất đai, cơ sở kinh doanh, sản xuất, tư liệu sản xuất khác cùng trang thiết bị để khai thác công dụng, hưởng lợi tức, hoa lợi, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

7. Hợp đồng mượn tài sản

  • Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận về việc vay mượn tài sản, trong đó, bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn, bên mượn không phải trả tiền mượn nhưng phải trả lại tài sản đó khi đã đạt được mục đích mượn hoặc khi hết thời hạn mượn.
  • Đối tượng của hợp đồng mượn tài sản có thể là tất cả những tài sản không tiêu hao.

8. Hợp đồng về quyền sử dụng đất

  • Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa giữa các bên về quyền sử dụng đất, trong đó, người sử dụng đất góp vốn, thế chấp, tặng cho, cho thuê lại, cho thuê, chuyển nhượng, chuyển đổi quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật Đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện nghĩa vụ, quyền theo hợp đồng với người sử dụng đất.

9. Hợp đồng hợp tác

  • Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận hợp tác về việc cùng đóng góp công sức, tài sản giữa các pháp nhân, cá nhân để cùng hưởng lợi, công việc nhất định và cùng chịu trách nhiệm.
  • Ngoài ra, hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.

 Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ (ảnh minh họa)

10. Hợp đồng dịch vụ

  • Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên về sử dụng và cung ứng dịch vụ, trong đó, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ và bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ.
  • Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là những công mà không vi phạm điều cấm của luật, có thể thực hiện được, không trái đạo đức xã hội.

11. Hợp đồng vận chuyển hành khách

  • Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận về việc vận chuyển hành khách giữa các bên, trong đó, hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển, các bên vận chuyển chở hành lý, hành khách đến địa điểm đã định theo thỏa thuận.
  • Hợp đồng vận chuyển hành khách có thể được xác lập bằng hành vi cụ thể, bằng lời nói, lập thành văn bản. Ví dụ: Vé là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng vận chuyển hành khách giữa các bên.

12. Hợp đồng vận chuyển tài sản

  • Hợp đồng vận chuyển tài sản là sự thỏa thuận về vận chuyển tài sản giữa các bên, trong đó, bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển và bên vận chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản đến địa điểm đã định theo thỏa thuận và giao tài sản đó cho người có quyền nhận.
  • Hợp đồng vận chuyển tài sản có thể được xác lập bằng hành vi cụ thể, bằng lời nói, lập thành văn bản. Chứng cứ của việc giao kết hợp đồng giữa các bên là vận đơn, chứng từ vận chuyển tương đương khác.

13. Hợp đồng gia công

  • Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên về việc gia công, trong đó, bên đặt gia công sẽ trả tiền công và nhận sản phẩm, bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công.
  • Đối tượng của hợp đồng gia công là vật được xác định trước theo tiêu chuẩn, theo mẫu mà các bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

14. Hợp đồng gửi giữ tài sản

  • Hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên về việc gửi giữ tài sản, trong đó, bên gửi phải trả tiền công cho bên giữ, trừ trường hợp gửi giữ không phải trả tiền công và bên giữ nhận tài sản của bên gửi để bảo quản và sẽ trả lại cho bên gửi chính tài sản đó khi hết hạn hợp đồng.

15. Hợp đồng ủy quyền

  • Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên về việc ủy quyền, trong đó, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định, bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền.

Xem thêm:

Hợp đồng vô hiệu là gì? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu.
Chấm dứt hợp đồng dân sự là gì? Các trường hợp chấm dứt hợp đồng dân sự.

Hợp đồng vay tài sản.
Hợp đồng mượn tài sản.

  • Trên đây là nội dung 15 loại hợp đồng thông dụng theo Bộ luật Dân sự Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.