Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Một số lưu ý khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Một số lưu ý khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

22/06/2022


MỘT SỐ LƯU Ý KHI THỰC HIỆN
CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Các điều kiện khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2. Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cá nhân.

3. Các loại giấy tờ cần thiết khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

4. Trình tự, thủ tục thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

  • Hiện nay, các giao dịch về mua bán liên quan đến bất động sản rất sôi nổi, phát triển mạnh và có chiều hướng gia tăng. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những giao dịch có giá trị lớn, do đó, nếu không thực hiện đúng theo quy định pháp luật sẽ phát sinh nhiều rủi ro pháp lý đáng tiếc. Như vậy các điều kiện khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? Trình tự, thủ tục thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào? Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn về các nội dung được đề cập ở trên, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.

 Các điều kiện thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Các điều kiện thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Ảnh minh họa).

1. Các điều kiện khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

  Khi thực hiện chuyển quyền sử dụng đất như chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thừa kế, thế chấp, góp vốn thì người sử dụng đất phải đáp ứng về quyền sử dụng đất theo Điều 188 Luật Đất đai như sau:

  • Khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có Giấy chứng nhận.
  • Trừ các trường hợp sau:
  • Người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở Việt Nam là người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì không được cấp Giấy chứng nhận theo khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai.
  • Người sử dụng đất thực hiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp người sử dụng đất là người nhận thừa kế quyền sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển đổi khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận; trường hợp người sử dụng đất được ghi nợ hoặc thực hiện chậm nghĩa vụ tài chính thì đến khi nào thực hiện xong nghĩa vụ mới được thực hiện quyền chuyển đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai.
  • Không có phát sinh tranh chấp đối với đất.
  • Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án đối với quyền sử dụng đất.
  • Đất còn trong thời hạn sử dụng.

  Ngoài các điều kiện nêu trên thì khi thực hiện quyền thực hiện chuyển quyền sử dụng đất như chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thừa kế, thế chấp, góp vốn còn phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 189, Điều 190, Điều 191, Điều 192, Điều 193, Điều 194 Luật Đất đai.

  Khi thực hiện quyền thực hiện chuyển quyền sử dụng đất như chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thừa kế, thế chấp, góp vốn phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

2. Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cá nhân:

  • Theo Điều 179 Luật Đất đai quy định về quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân trong việc sử dụng đất, trong đó, cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất có quyền thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đảm bảo theo quy định pháp luật.
  • Như vậy, cá nhân có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật và hình thức chuyển nhượng là người có quyền sử dụng hợp pháp đất đó theo quy định pháp luật trực tiếp thực hiện chuyển nhượng lại cho một người khác hoặc ủy quyền cho một người thứ ba thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

3. Các loại giấy tờ cần thiết khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

  • Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng cho văn phòng công chứng bao gồm: Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu về hợp đồng, giao dịch; Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao); Giấy tờ tùy thân (bản sao) và các loại giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng.
  • Hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất bao gồm: đơn đăng ký biến động theo mẫu 09/ĐK ban hành kèm theo thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014; Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao); Giấy tờ tùy thân của hai bên.
  • Trường hợp là người ủy quyền thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền của người sử dụng đất theo quy định.

 Trình tự, thủ tục thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Trình tự, thủ tục thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Ảnh minh họa).

4. Trình tự, thủ tục thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

  Theo Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn về trình tự, thủ tục thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

  • Bước 1: Khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất chuẩn bị một bộ hồ sơ như đã hướng dẫn ở trên và nộp bộ hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai.
  • Trường hợp người sử dụng đất thì thực hiện quyền chuyển nhượng đối với một phần thửa đất thì đối với phần diện tích đất cần chuyển nhượng đó, người sử dụng đất phải đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất. Đối với trường hợp này thì người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa đất bao gồm: Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 và Giấy chứng nhận đã cấp (bản gốc) và nộp cho Văn phòng đăng ký đất đai, sau khi tiếp nhận hồ sơ thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện thủ tục tách thửa đất theo quy định. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện sau khi thủ tục tách thửa đất được hoàn thành.
  • Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Trường hợp, hồ sơ đủ các điều kiện về chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau đây:
  • Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Văn phòng đăng ký đất đai gửi cơ quan thuế về thông tin địa chính để cơ quan thuế xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính theo quy định;
  • Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp nội dung biến động theo quy định;
  • Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định;

+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

  • Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.
  • Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì theo quy định tại khoản 4 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì người được thừa kế quyền sử dụng đất nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế. Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận vào Giấy chứng nhận đã ký về việc thừa kế hoặc lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người được thừa kế. Lúc này, người được thừa kế phải có trách nhiệm trong việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất cho người được cấp Giấy chứng nhận đã chết theo quy định pháp luật.

Xem thêm:

Quy định về hòa giải tranh chấp đất đai.
Các trường hợp được cấp giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu.
Những vấn đề cần lưu ý khi ký kết Hợp đồng đặt cọc.
Những vấn đề liên quan khi xin cấp giấy chứng nhận chủ “quyền nhà đất”.

Trên đây là nội dung một số quy định về Một số lưu ý khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.